I. Tiếng Việt » Bài 22: p-ph-nh
II. Hướng dẫn Bài 22: p-ph-nh
Dưới đây là một giáo án chi tiết cho lớp 1, bài 22 với chủ đề "p-ph-nh".
Giáo án: Bài 22 "p-ph-nh"
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và phân biệt được âm "p", "ph", "nh".
- Đọc và đánh vần được các từ: phố xá, nhà lá.
- Viết được các chữ cái: p, ph, nh và các từ: phố xá, nhà lá.
- Đọc và hiểu câu ứng dụng: "nhà dì na ở phố, nhà gì na có chó xù".
- Phát triển lời nói tự nhiên với chủ đề về chợ, phố, thị xã.
Phương pháp giảng dạy:
- Kết hợp giảng giải trực quan, luyện tập, đàm thoại và tương tác cả lớp.
Chuẩn bị:
- Bảng phụ có in sẵn các từ và câu cần luyện tập.
- Hình ảnh về chợ, phố, thị xã.
- Máy tính có kết nối internet, máy chiếu mở hình ảnh và âm thanh bài học này
Tiến trình bài học:
-
Khởi động (5 phút)
- Hát một bài hát về chủ đề giao thông hoặc cộng đồng.
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học trước.
-
Bài mới (40 phút)
a. Đánh vần (10 phút)
- Giới thiệu và đánh vần các từ: phố xá, nhà lá.
- Học sinh lặp lại từng nhóm từ, cùng với giáo viên.
b. Tập đọc (10 phút)
- Đọc các từ và câu ví dụ: phở bò nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ.
- Học sinh lần lượt đọc theo sau giáo viên.
- Giải thích nghĩa của các từ khó.
c. Tập viết (10 phút)
- Viết các chữ cái và từ mẫu trên bảng phụ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Học sinh thực hành viết vào vở.
- Giáo viên đi quanh lớp, hỗ trợ và chỉnh sửa cho học sinh.
d. Đọc câu ứng dụng (5 phút)
- Giáo viên đọc mẫu câu: "nhà dì na ở phố, nhà gì na có chó xù".
- Học sinh thực hành đọc câu, giáo viên hướng dẫn cách phát âm đúng.
-
Phát triển lời nói (10 phút)
- Giáo viên mở rộng chủ đề, thảo luận về chợ, phố, thị xã.
- Học sinh được khuyến khích miêu tả và nói về những trải nghiệm cá nhân liên quan đến các địa điểm này.
- Thực hiện trò chơi đàm thoại: Mỗi học sinh lần lượt kể về một vật mà em thường thấy ở chợ hoặc phố.
-
Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh ôn tập các từ vựng và câu đã học tại nhà.
Đánh giá:
- Đánh giá qua quan sát sự tham gia và tương tác của học sinh trong các hoạt động của bài học.
Giáo án này giúp học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết và phát âm chính xác, đồng thời khuyến khích phát triển lời nói tự nhiên thông qua các chủ đề gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
III. Kết quả học tập
IV. Thảo luận, nhận xét, gói ý Đăng nhập để bình luận
V. Các bài học khác cùng chủ đề Tiếng Việt
2.
Bài 1: Chữ e
3.
Bài 2: Chữ b
8.
Bài 7: ê-v
9.
Bài 8: l-h
10.
Bài 9: o-c
11.
Bài 10: ô-ơ
12.
Bài 11: Ôn tập
13.
Bài 12: i - a
14.
Bài 13: n-m
15.
Bài 14: d-đ
16.
Bài 15: t-th
17.
Bài 16: Ôn tập
18.
Bài 17: u - ư
19.
Bài 18: x-ch
20.
Bài 20: k-kh
21.
Bài 21: Ôn tập
22.
Bài 23: g-gh
23.
Bài 24: q-qu, gi
24.
Bài 25: ng- ngh
25.
BÀi 26: y- tr
26.
Bài 27: Ôn tập
28.
Bài 29: ia
29.
Bài 30: ua-ưa
30.
Bài 31: Ôn tập
31.
Bài 32: oi-ai
32.
Bài 33: ôi - ơi
33.
Bài 34:ui - ưi
36.
Bài 37: Ôn tập
37.
Bài 38: eo, ao
38.
Bài 39: au-âu
39.
Bài 40: iu-êu
40.
Bài 41: iêu- yêu
41.
Bài 42: ưu-ươu
42.
Bài 43: Ôn tập
43.
Bài 44: on- an
44.
Bài 45: ân-ăn
45.
Bài 46: ôn-ơn
46.
Bài 47: en - ên
47.
Bài 48: in-un
48.
Bài 49: iên-yên
49.
Bài 50: uôn-ươn
50.
Bài 50: uôn-ươn
51.
Bài 51: Ôn tập
54.
Bài 54: ung -ưng
57.
Bài 57: ang- anh
58.
Bài 58: inh- ênh
59.
Bài 59: Ôn tập
60.
Bài 60: om- am
61.
Bài 61: ăm-âm
62.
Bài 62: ôm - ơm
63.
Bài 63: em - êm
64.
Bài 64: im- um
66.
Bài 66: uôm- ươm