LỚP 1


80 bài tập viết cho bé 80 bài tập viết cho bé

80 bài tập viết cho bé, có hình ảnh, âm thanh, cách viết 

Mẫu chữ được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-BGD & ĐT ngày 14/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Tư thế ngồi viết :

- Lưng thẳng.
- Đầu hơi cúi.
- Không tỳ ngực vào bàn.
- Mắt cách vở khoảng 25 - 30cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tỳ nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.

2. Cách cầm bút:

- Cầm bút bằng ba ngón tay: ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa.
- Khi viết dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại,thoải mái.
- Không nên cầm bút tay trái.
 

Luyện tập
tập viết chữ hoa flash lớp 1 tập viết chữ hoa flash lớp 1

1. Tư thế ngồi viết :

- Lưng thẳng.
- Đầu hơi cúi.
- Không tỳ ngực vào bàn.
- Mắt cách vở khoảng 25 - 30cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tỳ nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.

2. Cách cầm bút:

- Cầm bút bằng ba ngón tay: ngón cái, 
ngón trỏ và ngón giữa.
- Khi viết dùng ba ngón tay di chuyển bút
từ trái sang phải,cán bút nghiêng về bên phải cổ tay,
khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại,thoải mái.
- Không nên cầm bút tay trái.

Luyện tập
Bài 66: uôm- ươm

 uôm- ươm

HS đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
Đọc được câu ứng dụng:
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh
Luyện tập
Bài 65: iêm - yêm

iêm - yêm

 HS đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm

Đọc được câu ứng dụng:

 Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con
 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười
Luyện tập
Bài 64: im- um

im- um

HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn
Đọc được câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
Luyện tập
Bài 63: em - êm

 em - êm

HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm
Đọc được câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
Luyện tập
Bài 62: ôm - ơm

ôm - ơm

HS đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
Đọc được câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chin
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió dưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
Luyện tập
Bài 61: ăm-âm

ăm-âm

HS đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
Đọc được câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm
Luyện tập
Bài 60: om- am
  •  HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
  •  Đọc được câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
  •  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
Luyện tập
Bài 59: Ôn tập

HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng –ng-nh

Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng:

Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng
 
Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công
 Ngày xưa, bộ lông của Quạ và Công chưa có màu như bây giờ. Một hôm, chúng bàn nhau đi tìm màu để vẽ lại cho thật đẹp.
 Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhởn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh, rất đẹp. Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi phơi cho thật khô
 Đến lượt Công vẽ cho Quạ. Công vốn không khéo tay, nên lung túng lắm. Bỗng có tiếng lợn kêu, trong làng đang có đám. Quạ nghĩ: giá kịp thì mình sẽ kiếm được một bữa ngon lành. Quạ liền giục Công:
 -Vẽ nhanh lên. Mình không ưa màu lòe loẹt
 Bị giục, Công lại càng lúng túng. Tiếng lợn kêu ngày một to. Quạ sốt ruột. Nó bảo Công đổ hết các màu lên mình nó. Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn
 Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. Quạ hấp tấp bay đi- Nó chẳng còn tâm trí đâu mà để ý đến bộ lông của nó lúc này.
Luyện tập
Bài 58: inh- ênh

 inh- ênh

 HS đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
 Đọc được câu ứng dụng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
Luyện tập
Bài 57: ang- anh

ang- anh

  •   HS đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh
  •   Đọc được câu ứng dụng:
  •  Không có chân, có cánh
  • Sao gọi là con sông
  • Không có lá có cành
  • Sao gọi là ngọn gió
  •   Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng
Luyện tập
Bài 56: uông-ương

 uông-ương

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
  •   HS đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
  •   Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội 
  •   Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng
Luyện tập
Bài 55: eng- iêng

 eng- iêng

Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
Đọc được câu ứng dụng:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
Luyện tập
Bài 54: ung -ưng

 ung -ưng

Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
Đọc được câu ứng dụng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng , thung lũng, suối, đèo
Luyện tập