Tên nước |
Thuộc châu lục |
Tên nước |
Thuộc châu lục |
Trung Quốc |
Châu Á |
Ô – xtrây – li - a |
Châu Đại Dương |
Ai Cập |
Châu Phi |
Pháp |
Châu Âu |
Hoa Kì |
Châu Mỹ |
Lào |
Châu Á |
LB Nga |
Châu Âu |
Cam – pu- chia |
Châu Á |
|
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Phi |
Vị trí (Thuộc bán cầu nào) |
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Băc |
Bán cầu Băc và bán cầu Nam |
Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) |
¾ diện tích là đồi núi và cao nguyên |
2/3 diện tích là đồng bằng |
Hoang mạc và xa - van |
Dân cư |
Đông nhất thế giới, da vàng, chủ yếu ở đồng bằng. |
Sống chủ yếu ở thành phố, phân bố đều, da trắng. |
Sống chủ yếu ven biển, ven sông, da đen. |
Hoạt động kinh tế:
|
|
|
|
|
Châu Mĩ |
Châu Đại Dương |
Châu Nam Cực |
Vị trí (Thuộc bán cầu nào) |
Cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam |
Bán cầu Nam |
Bán cầu Nam |
Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) |
Đa dạng và phong phú |
Hoang mạc và Xa – van |
Băng tuyết bao phủ quanh năm |
Dân cư |
Chủ yếu là người nhập cư, sống ven biển và miền Đông. |
Dân ít, bao gồm người da trắng ở lục địa, da sẫm ở các đảo. |
Chủ yếu các nhà khoa học đến nghiên cứu. |
Hoạt động kinh tế:
|
|
|
|
Trên Trái Đất có 4 đại dương, đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Và bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một số thông tin về các đại dương này. Tech12h sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm và giải bài tập cuối bài chi tiết để các em dễ tham khảo.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Vị trí của các đại dương
CH: Dựa vào hình 1 và 2, hãy cho biết:
Trả lời:
Tên đại dương |
Giáp với châu lục |
Giáp với đại dương |
Thái Bình Dương |
|
|
Ấn Độ Dương |
|
|
Đại Tây Dương |
|
|
Bắc Băng Dương |
|
|
2. Một số đặc điểm của các đại dương
(xem bảng số liệu về các đại dương trang 131 sgk địa lí 5)
CH: Dựa vào bảng số liệu, hãy:
Trả lời:
1. Châu Đại Dương
a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CH: Dựa vào hình 1 và quả địa cầu:
Trả lời:
b. Đặc điểm tự nhiên
c. Người dân và hoạt động kinh tế
CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, em hãy nêu nhận xét về số dân của Châu Đại Dương?
Trả lời:
2. Châu Nam Cực
3. Dân cư châu Mỹ
CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục trên thế giới?
Trả lời:
4. Hoạt động kinh tế
5. Hoa kì
CH: Quan sát bản đồ các nước trên thế giới, hãy:
Trả lời:
Châu Mỹ là một châu Lục nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Đây là vùng có thiên nhiên đa dạng và phong phú. Là nơi có rừng A – ma – dôn lớn nhất thế giới. Mời các em cùng tham khảo.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
CH: Quan sát hình 1, chi biết châu Mĩ giáp với đại dương nào? Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?
Trả lời:
2. Đặc điểm tự nhiên
CH: Dựa vào hình 1, hãy chỉ và đọc tên:
Trả lời:
Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Châu Phi. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục đến với Châu Phi để tìm hiểu về dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực này, mời các em cùng tham khảo.
3. Dân cư châu Phi
CH: Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
Trả lời:
4. Hoạt động kinh tế
5. Ai – Cập
CH: Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai – Cập . Ai – Cập có dòng sông nào chảy qua?
Trả lời:
CH: Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai – Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
Trả lời:
Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về châu Á và châu Âu. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một châu lục mới đó là châu Phi. Thông qua bài học này, chúng ta sẽ biết được vị trí địa lí của châu Phi cũng như một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Mời các bạn cùng tham khảo.
1. Vị trí địa lí, giới hạn
CH: Quan sát hình 1, cho biết:
Trả lời:
CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?
Trả lời:
2. Đặc điểm tự nhiên
CH: Quan sát hình 1, em hãy:
Trả lời:
Hôm nay, chúng ta sẽ củng cố lại một số kiến thức liên quan đến châu Á và châu Âu. Mời các bạn cùng theo dõi bài học.
Tiêu chí |
Châu Á |
Châu Âu |
Diện tích |
Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. |
Rộng 10 triệu km2 |
Khí hậu |
Có đủ các đới khí hậu, từ nhiệt đới đến ôn đới và hàn đới. |
Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa. |
Địa hình |
Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới. |
Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. |
Chủng tộc |
Đa số là người da vàng |
Chủ yếu là người da trắng. |
Hoạt động kinh tế |
Làm nông nghiệp là chính. |
Hoạt động công nghiệp phát triển. |
Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về châu Âu, một trong những châu lục có nền kinh tế phát triển nhất hiện nay. Và hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về một số nước ở khu vực này. Cụ thể đó là hai nước Liên Bang Nga và Pháp.
1. Liên Bang Nga
CH: Dựa vào hình 5 bài 18 và hình 1 bài 21, cho biết lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc những châu lục nào, đọc tên thủ đô của Liên Bang Nga?
Trả lời:
2. Pháp
CH: Quan sát hình 1, hãy tìm vị trí địa lí và đọc tên thủ đô nước Pháp?
Trả lời:
Ở các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về Châu Á. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Châu Âu. Đây là châu lục có nền kinh tế phát triển nhất hiện nay. Bây giờ, chúng ta cùng bắt đầu đến với bài học.
1. Vị trí địa lí, giới hạn
CH: Quan sát hình 1, cho biết Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
Trả lời:
CH: Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á?
Trả lời:
2. Đặc điểm tự nhiên
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
CH: Đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân số Châu Âu, so sánh với số dân của châu Á?
Trả lời:
Cam – pu – chia, Lào và Trung Quốc là ba nước láng giềng gần gũi với nước ta. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về ba đất nước này.
1. Cam – pu – chia
CH: Dựa vào hình 5 ở bài 18, hãy nêu vị trí địa lí của Cam – pu – chia. Đọc tên thủ đô của Cam – pu – chia?
Trả lời:
2. Lào
CH: Dựa vào hình 5 ở bài 18, hãy nêu vị trí địa lí và đọc tên thủ đô của Lào?
Trả lời:
3. Trung Quốc
CH: Quan sát hình 5 bài 18, cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc?
Trả lời:
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về châu Á. Thông qua bài học, chúng ta sẽ biết được đặc điểm dân cư cũng như hoạt động kinh tế của người dân nơi đây. Liệu có điều gì đặc biệt? Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu.
3. Dân cư Châu Á
CH: Đọc bảng số liệu ở bài 17, so sánh số dân châu Á với dân số các châu lục khác?
Trả lời:
4. Hoạt động kinh tế
CH: Dựa vào hình 5, cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?
Trả lời:
5. Khu vực Đông Nam Á
Nước ta nằm ở khu vực châu Á. Đó là một châu lục có diện tích lớn nhất trong các châu lục với thiên nhiên vô cùng đa dạng. Và để hiểu rõ hơn về châu lục này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài “châu Á”.
1. Ví trị địa lí và giới hạn
CH: Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp? Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác?
Trả lời:
2. Đặc điểm tự nhiên
CH: Dựa vào hình 3, em hãy đọc tên một số dãy núi và đồng bằng lớn của Châu Á?
Trả lời:
Để củng cố lại những kiến thức cơ bản về dân số và các ngành kinh tế Việt Nam, hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với bài ôn tập. Đây là bài học cuối cùng về địa lí Việt Nam trong chương trình học địa lí 5. Vì vậy, để nắm chắc kiến thức, chúng ta cùng làm bài ôn tập.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đây? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Trả lời:
2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai?
a. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên
b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất
c. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
d. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và khách hàng ở nước ta.
f. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Trả lời:
Trong những câu trên:
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc Nhất nước ta?
Trả lời:
4. Chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A?
Trả lời:
Từ nhiều năm trở lại đây, hoạt động thương mại và dịch vụ ở nước ta đang ngày một phát triển. Vậy cụ thể hai ngành này đã phát triển như thế nào, hoạt động ra làm sao? Bài học hôm nay chũng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
1. Hoạt động thương mại
=> Thương mại nước ta phát triển với nhiều nước trên thế giới.
2. Ngành du lịch
CH: Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
Trả lời: