LỚP 5

Toán lớp 5: giúp các em luyện tập, khả năng hiểu bài cao mới làm được, vì các số được tạo ra ngẫu nhiên trong chương trình mỗ bài hoc.
Hổn số

Hổn số lớp 5:

Hổn số gồm có hai phần: Phân nguyên và phân số. Phần phân số của hổn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1 có nghĩa là tử số nhỏ hơn mẫu số.

Ta có thể viết hổn số thành phân số

  • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
  • Mẫu số bằng mẫu số ở phân số

 

Luyện tập
Đơn vị đo diện tích
Đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông mét vuông Nhỏ hơn mét vuông
km² hm²  dam² dm²  cm² mm² 
1km² = 100hm²

1hm²  = 100dam²

1dam² = 100m² 1m² = 100dm² 1dm² = 100cm² 1cm² = 100mm² 1mm² = 1/100cm²

Nhận xét:

  • Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền trước
  • Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền
Luyện tập
Số thập phân

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống theo mẫu:

7dm =     7/10   m = 0,7m

Chú ý:

Đơn vị đo độ dài:        km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Chương trình sẽ tạo ra các bài tập ngẫu nhiên

Luyện tập
Đọc viết số thập phân

Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

 

Luyện tập
Viết các số đo độ dài hoặc khối lượng dưới dạng số thập phân

Viết các số đo độ dài hoặc khối lượng dưới dạng số thập phân

Đo độ dài, hoặc khối lượng với số thập phân

Luyện tập
So sánh hai số thập phân

So sánh hai số thập phân toán lớp 5:

  • Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân bằng cách so sánh các hàng từ trái qua phải:
  • Phần mười, phần trăm, phần nghin...Đến một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn 
    •   Số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
    • Số 0 bên phải của phần thập phân không cần so sánh
       
Luyện tập
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé
Luyện tập
Cộng, trừ hai số thập phân

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau
  • Cộng như cộng các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Trừ như trừ các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy(,) ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số trừ và số bị trừ.

Chú ý: Nếu chữ số phần thập phân của số từ, hoặc số bị trừ, số nào ít hơn thì ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân chữ số đó, rồi trừ như các số tự nhiên.

Luyện tập
Phép nhân số thập phân

Bài học này chúng ta luyện tập 3 kỷ năng trong sách giáo khoa:

  1. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
  2. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... hoặc 0.1, 0.001, 0.0001
  3. Nhân một số thập phân với một số thập phân

 

Luyện tập
Phép chia số thập phân

Phép chia số thập phân, các dạng bài luyện tập sách giáo khoa, được tích hợp chung trong bài luyện tập này

  1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
  2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
  3. Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là sô thập phân
  4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  5. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Luyện tập
Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm:

Ví dụ:

25/100 = 25%

80/400 = 80:4/400:4 = 20/100 =20%

19/30 = 19:30 = 0,6333 = 63,33%

Tất cả các phân số ta đều đưa về được tỉ số phần trăm %

 

Luyện tập
Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

  • Tìm thương của hai số đó
  • Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
  • Ví dụ: 315 : 600 = 0,252 x 100 = 52,5%
Luyện tập
Tìm giá trị phần trăm của một số

 Tìm giá trị phần trăm của một số

Vi du: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tinh số học sinh nữ của trường đó?

Bải giải: 

Ta có thể hiểu 100% là tất cả các học sinh của toàn trường. Ở đây 100% số học sinh của toàn trường là 800. Ta có:

1% học sinh của toàn trường là 800: 100 = 8 học sinh

Số học sinh nữ là 52,5 số học sinh của taonf trường là:

8 x 52,5 = 420 học sinh

Hai bước trên ta có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 học sinh

Muốn tìm 52,2% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi đem nhân với 52,2, hoặc lấy 800 x 52,2 : 100

Luyện tập
Giải các bài toán về tỉ lệ phần trăm
  1. Diện tích một vườn hoa là 100m vuông trong đó có 25m vuông là diện tích trồng hoa hồng. Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa?
  2. Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi so với số học sinh toàn trường?
  3. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
  4. Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số phầm trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?
  5. Trong 80kg nước biển, có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển?
  6. Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
  7. Theo kế hoạch năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô, đến hết tháng 9 thôn đã trồng được 18ha ngô và hết năm thôn đã trồng dược 23,5ha Ngô. Hỏi:
    1.     Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm.
    2.     Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm là bao nhiêu phần trăm?
  8. Một người bỏ ra 42000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau người đó thu được 52500 đồng. Hỏi:
    1.     a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
    2.     b) Người đó đã có lãi(lợi nhuận) bao nhiêu phần trăm?
  9. Một tường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó?
  10. Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng?
Luyện tập
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)

Giải toán về tỉ số phần trăm:

  1. Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng?
  2. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó?
  3. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
  4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m, người ta dùng 20% diện tích để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà?
  5. Một vườn cây có 1200 cây ăn quả. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn?
  6. Số học sinh khá giỏi của trường Vạn Thịnh 552 em, chiếm 92% học sinh của toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?
  7. Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm?
  8. Một kho gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:
    1.     a) 10% số gạo trong kho
    2.     b) 25% số gạo trong kho
  9. Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ?
  10. Một cửa hàng bỏ ra 6000000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15%, tính số tiền lãi?
  11. Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó băng 10,5% tổng số gạo cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo?
  12. Cuối năm 2000 dân số của phường là 15625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15875 người?
    1.     a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng bao nhiêu phần trăm?
    2.     b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó tăng thêm bấy nhiêu phần trăm, thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
  13. Một người bán hàng  bị lỗ 70000 nghìn đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Tính số tiền vốn bỏ ra của người đó?
Luyện tập
Giới thiệu máy tính bỏ túi Giới thiệu máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi:

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm. Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau.

Ngoài mà hình ta thấy các phím cơ bản như sau:

  • Phím ON/C để bật máy
  • Phím OFF để tắc máy
  • Các phím từ 0 đến 9 để nhập số
  • Các phép tính cộng trừ nhân chia (+,-, x, ÷)
  • Phím chấm(.) để ghi dấu phẩy số thập phân
  • Phím bằng(=) để thể hiện kết quả phép tính ra màn hình
  • Phím CE để xóa tất cả nếu nhập sai, hoặc thực hiện phép tính mới
  • Các phím đặc biệt khác R-CM, M+, M-, √, %  ,+/-, và nhiều phím khác tùy loại máy tính, các em sẻ tìm hiểu sau.

Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi:

  • Để máy hoạt đồng ta cần bấm phím ON/C(bật máy)
  • Để thực hiện phép tính ta bấm từng số, rồi bấm phép tính, rồi bấm số, bấm dấu =
  • Khi dùng xong chúng ta bấm OFF để tiết kiệm năng lượng PIN cho máy tính, thường thì máy tính dùng PIN, hoặc năng lượng ánh sáng. Miếng đen phía trên cùng, để hấp thụ ánh sáng. Hãng máy tính bỏ túi thông dụng là CASIO

 

Luyện tập
Diện tích tam giác

Hình tam giác, diện tích tam giác

Cách vẽ chiều cao hình tam giác: Vẽ từ đỉnh của hình tam giác vuông góc với cạnh đối diện

  • Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2
  • Ký hiệu: S = (a x h) : 2 (S là diện tích. a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao)

Luyện tập các dạng bài tập sau:

  1. Tính diện tích hình tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy là 8cm và chiều cao là 6cm
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 2.3dm và chiều cao là 1.2dm
  2. Tính diện tích hình tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy là 5m và chiều cao là 24dm
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 42.5m và chiều cao là 5.2m
  3. Tính diện tích tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy bằng 3/4m và chiều cao là 1/2m
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 4/5m và chiều cao là 3.5dm
  4. Tính diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là:
    •     a) 35cm và 15cm
    •     b) 3.5m và 15dm
  5. Tính diện tích hình tam giác MDC(xem hình vẽ), biết hình chữ nhật ABCD có AB = 25cm, BC = 16cm
  6. Tính diện tích hình tam giác MDN (xem hình vẽ bên) biết hình vuông ABCD có cạnh là 20cm và AM = MB, BN = NC.
  7. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là 2/5m và diện tích là 1200cm²
  8. Tính diện tích hình tứ giác MBND (xem hình vẽ bên), biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 36cm, chiều rộng AD = 20cm AM = 1/3MB, BN = NC.
  9. Tính diện tích hình bình hành ABCD(xem hình vẽ bên). Biết diện tích tam giác ADC là 100cm²
  10. Tính chiều cao AH của tam giác ABC (xem hình vẽ) Biết: AB= 30cm; AC= 40cm; BC = 50cm
Luyện tập
Hình thang, diện tích hình thang

Hình thang: là hình có cặp đối diện song song với nhau, ta gọi là hai đáy

Muốn tính diện tích hình thang:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hay đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2

S= ((a+b) x h)2

Luyện tâp:

  1. Viết tên các hình thang vuông có trong hình chữ nhật ABCD(xem hình vẽ bên)
  2. Tính diện tích hình thang biết:
    1.     Độ dài cạnh đáy là 15cm và 11cm, chiều cao là 9cm.
    2.     Độ dài cạnh đáy là 20.5m và 15.2m, chiều cao là 7.8m.
  3. Tính diện tích hình thang AMCD(xem hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có AB= 27cm; BC = 14cm; AM =2/3AB.
  4. Tính diện tích hình thang MNCD(xem hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có AB= 42cm; AD = 30cm; AM =1/4AB; AN = NB.|
  5. Một bạn dùng tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60cm và chiều rộng 40cm để cắt thành các lá cờ. Mỗi lá cờ là hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10cm và 5cm. Hỏi bạ đó cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ?
  6. Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ bên Tính*
    1.     Diện tích hình thang ABCD
    2.     Tính diện tích tam giác ABC
  7. Đúng ghi Đ, sai ghi S
    1. Cho hình tam giác ABC với M là trung điểm cạnh BC, AH = 10cm; BC = 12cm*
      1.     Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC
      2.     Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC
      3.     Diện tích hình tam giác ABM bằng nữa diện tích hình tam giác ABC
  8. Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ bên. Tính:
    1. Diện tích hình thang ABCD
    2. Diện tích hình tam giác BEC
    3. Tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED
  9. Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm*
    1. Tính trung bình cộng độ dài hay đáy của hình thang?
  10. Trên một mảnh vườn hình thang như hình vẽ người ta sử dụng 30% diện tích để trồng đu đủ và 25% diện tích để trồng chuối
    1. Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1.5m² đất?
    2. Hỏi số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là bao nhiêu cây. Biết rằng mỗi cây chuối cần 1m² đất?*
       
Luyện tập
Hình tròn, đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Ta lấy compha vẽ một đường tròn, có tâm là O, ta chấm một điểm A nằm trên đường tròn, nối hai điểm OA, độ dài đoạn OA ta gọi là r, r là bán kính đường tròn, r+r = d ta gọi là đường kính hình tròn.

Chu vi của hình tròn: là độ dài đường biên của hình tròn

  • Muốn tính chu vi của hình tròn C= d x 3.14 hoặc  C= r x 2 x 3.14
  • d : đường kính hình tròn, r là bán kính hình tròn
  • 3.14 ta gọi là giá trị của số pi kí hiệu là π = 3.14 (thật sự số π  = 3.1415926535897932384626433832795) nhưng tron bài học này ta chỉ lấy 2 số thập phân

Diện tích hình tròn:

  • Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3.14(phi)
  • S = r x r x 3.14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)

Bài tâp: tính chu vi và diện tích hình tròn toán lớp 5

  1. Tính chu vi hình tròn có bán kính r:*
    1. a) r = 5cm         b) r = 1.2dm           c) r = 1 1/2m (hổn số: một một phần hai)
  2. Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
    1. a) d = 0.8m                b) d = 35dm               c) d = 1 3/5m (hổn số: một ba phần 5)
  3. Tính:
    1. Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18.84cm
    2. Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25.12cm*
  4. Bánh xe bé của một xe máy kéo có bán kính 0.5m. Bánh xe lớn của xe máy kéo có bán kính 1m. Hỏi bánh xe bé lăn 10 vòng thì bánh xe lớn lăn bao nhiêu vòng?
  5. Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
    1. a) r = 6cm          b) r = 0.5m                  c) r = 3/5dm (ba phần năm)
  6. Tính diện tích hình tròn có dường kính d:*
    1. a) d = 15cm             b) d = 0.2m         c) d = 2/5dm (hai phần năm)
  7. Tính diện tích hình tròn tâm O, đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD(xem hình vẽ)*
    1. Diện tích hình tròn tâm O
    2. Tính diện tích phần tô đậm của hình tròn, biết hai hình tròn có cùng tâm O và bán kính lần lượt là 0.8m và 0.5m?*
  8. Cho hình tròn tâm O, đường kính AB=8cm(xem hình bên)
    1. a) Tính chu vi hình tròn tâm O?
    2. a) So sánh tổng chu vi hình tròn tâm M và hình tròn tâm N so với hình tròn tâm O
    3. b) Tính diện tích phần tô đậm của hình tròn tâm O?
  9. Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khóa lớp 5A
    1. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết:
    2. Bao nhiêu học phần trăm học sinh lớp 5A tham gia vào nhóm học Nhạc?|
Luyện tập
Luyện tập về tính diện tích các hình

Ôn tâp: Tính diện tích các hình:

  Diện tích Chu vi
Tam giác Đáy nhân chiều cao chia 2 3 cạnh cộng lại
Hình chữ nhật Chiều dài nhân với chiều rộng Chiều dài cộng với chiều rộng nhân 2
Hình than (Đáy lớn + đáy bé x chiều cao) : 2 Bốn cạnh cộng lại
Hình tròn bán kính  nhân bán kính nhân 3.14 Đường kính nhân 3.14
  1. Diện tích hình tam giác: Đáy nhân chiều cao chia 2
  2. DIện tích hình chữ nhật: chiều dài nhân với chiều rộng
  3. Diện tích hình thang: đáy lớn + đáy bé chia 2 nhân chiều cao
  4. Diện tích hình tròn: bán kính  nhân bán kính nhân 3.14
  5. Chu vi hình tròn: đường kính nhân 3.14
Luyện tập
Diện tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích 4 mặt bao quanh của hình hộp

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Luyện tâp:

  1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm?*
  2. Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng(không tính mép hàng)
  3. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
    1. a) Chiều dài 25dm; chiều rộng 1.5m; chiều cao 18dm
    2. b) Chiều dài 4/5m; chiều rộng 1/3m; chiều cao 1/4dm*
  4. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420cm² và có chiều cao là 7cm. Tính chu vi đáy của hình hộp đó?
  5. Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3.6m và chiều cao 3.8m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 8m² (chỉ quét vôi bên trong).
  6. Người ta một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành khối gạch hình lập phương có cạch 20cm(xem hình vẽ)
  7. Tính kích thước của mỗi viên gạch?
  8. Cho hai hình A và B được xếp bởi 3 hình lập phương 10cm. Người ta sơn tất cả các mặt ngoài của hình A và B. Tính diện tích cần sơn của mỗi hình A và B?
  9. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình A gấp bao nhiêu lần hình B(xem hình vẽ)*
  10. Một hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần, thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần? Tại sao?
Luyện tập
Thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương

Thể tích hình hộp chữ nhật

  • Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.(cùng đơn vị đo)
    • V = a x b x c 
  • Muốn tính thể tích hình lập phương cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
    • V = a x a x a 
      • Chú ý đơn vị là mủ 3 (m³, dm³, cm³)

 

Luyện tập
Giới thiệu Hình Trụ, Hình Cầu

Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh

Hình cầu là dạng hình tròn giống quả bóng, quả địa cầu

Luyện tập
Số đo thời gian

Số đo thời gian:

1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

 

 

Luyện tập
Cộng số đo thời gian

Cộng số đo thời gian:

 

Luyện tập
Trừ số đo thời gian

Trừ số đo thời gian

Luyện tập
Nhân số đo thời gian với một số

Nhân số đo thời gian với một số

Bài 1: Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 10 phút. Hỏi người thợ đó làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?

Bài giải:

1 giờ 10 phút x 3 = ?

Ta đặt rồi tính như sau:

1 giờ 10 phút

x  3

--------------------

3 giờ 30 phút

Luyện tập
Chia số đo thời gian với một số

Chia số đo thời gian với một số

Một vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay quanh Trái Đất một vòng hết bao lâu?

Bài giải:

ta lấy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút

Luyện tập
Vận tốc

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

Ta có v = s : t

Các bài toán về tính vận tốc lớp 5

  1. Một người đi xe máy đi trong 3 giờ được 105 km. Tính vận tốc của người đi xe máy?
  2. Một máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ, Tính vận tốc của máy bay?
  3. Một người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây?
  4. Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu?
  5. Quảng đường AB dài 25km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 5km, rồi tiếp tục đi ôtô trong vòng nữa giờ thì đến B. Tính vận tốc của ôtô?
  6. Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quảng đường 30km. Tính vận tốc của ca nô?
  7. Một người đi bộ khởi hành lúc 7 giờ tại tỉnh A và đến tỉnh B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ A đến B dài 7km. Hỏi người đó đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
  8. Một người chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về điểm A hết 3 phút 50 giây, biết khoảng cách giữa hai điểm A và B dài 575m. Tính vận tốc chạy của người đó bằng m/giây?
  9. Môt xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250m hết 2 phút, tính vận tốc của xe máy với đơn vị là km/giờ?
  10. Môt con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.
Luyện tập
Quãng đường

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

s = v x t

Các bài toán về quãng đường toán lớp 5:

  1. Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.
  2. Một người đi xe đạp trong 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó.
  3. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42 km/giờ đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài của quãng đường AB.
  4. Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được.
  5. Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB, biết vân tốc của ô tô là 48km/h.
  6. Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dùng lại chữa xe mất 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện.
  7. Một con ngựa chạy với vận tốc 5m/giây. Hỏi trong vòng 1 phút con ngựa chạy được bao nhiêu mét?
  8. Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút. Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài bao nhiêu km.
  9. Bác Tùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/h và đi hết 1 giờ 15 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Tùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 30 phút thì đến tỉnh A. Hỏi quãng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A dài bao nhiêu ki-lô-mét? (Biết vận tốc tàu hỏa là 40 km/h).
  10. Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
Luyện tập
Thời gian

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

Ta có: t = s :  v

Các bài toán về tính thời gian toán lớp 5

  1. Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó
  2. Trên quãng đường 2,5km, một người chạy với vận tốc 10km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó.
  3. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính thời gian để máy bay bay được quãng đường dài 1430km
  4. Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút?
  5. Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu?
  6. Vận tốc bay của một con chim đại bàng là 96km/giờ. Tính thời gian để con đại bàng đó bay được quãng đường 72km.
  7. Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m/phút. Tính thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5km.
  8. Loài cá heo có thể bơi với vận tốc 72km/giờ. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu phút?
  9. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
  10. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?
Luyện tập