Lớn hơn mét vuông | mét vuông | Nhỏ hơn mét vuông | ||||
km² | hm² | dam² | m² | dm² | cm² | mm² |
1km² = 100hm² |
1hm² = 100dam² |
1dam² = 100m² | 1m² = 100dm² | 1dm² = 100cm² | 1cm² = 100mm² | 1mm² = 1/100cm² |
Nhận xét:
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống theo mẫu:
7dm = 7/10 m = 0,7m
Chú ý:
Đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
Chương trình sẽ tạo ra các bài tập ngẫu nhiên
Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:
Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:
Trước hết ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
Viết các số đo độ dài hoặc khối lượng dưới dạng số thập phân
Đo độ dài, hoặc khối lượng với số thập phân
So sánh hai số thập phân toán lớp 5:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
Chú ý: Nếu chữ số phần thập phân của số từ, hoặc số bị trừ, số nào ít hơn thì ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân chữ số đó, rồi trừ như các số tự nhiên.
Bài học này chúng ta luyện tập 3 kỷ năng trong sách giáo khoa:
Phép chia số thập phân, các dạng bài luyện tập sách giáo khoa, được tích hợp chung trong bài luyện tập này
Tỉ số phần trăm:
Ví dụ:
25/100 = 25%
80/400 = 80:4/400:4 = 20/100 =20%
19/30 = 19:30 = 0,6333 = 63,33%
Tất cả các phân số ta đều đưa về được tỉ số phần trăm %
Tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:
Tìm giá trị phần trăm của một số
Vi du: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tinh số học sinh nữ của trường đó?
Bải giải:
Ta có thể hiểu 100% là tất cả các học sinh của toàn trường. Ở đây 100% số học sinh của toàn trường là 800. Ta có:
1% học sinh của toàn trường là 800: 100 = 8 học sinh
Số học sinh nữ là 52,5 số học sinh của taonf trường là:
8 x 52,5 = 420 học sinh
Hai bước trên ta có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 học sinh
Muốn tìm 52,2% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi đem nhân với 52,2, hoặc lấy 800 x 52,2 : 100
Giải toán về tỉ số phần trăm:
Máy tính bỏ túi:
Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm. Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau.
Ngoài mà hình ta thấy các phím cơ bản như sau:
Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi:
Hình tam giác, diện tích tam giác
Cách vẽ chiều cao hình tam giác: Vẽ từ đỉnh của hình tam giác vuông góc với cạnh đối diện
Luyện tập các dạng bài tập sau:
Hình thang: là hình có cặp đối diện song song với nhau, ta gọi là hai đáy
Muốn tính diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hay đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2
S= ((a+b) x h)2
Luyện tâp:
Ta lấy compha vẽ một đường tròn, có tâm là O, ta chấm một điểm A nằm trên đường tròn, nối hai điểm OA, độ dài đoạn OA ta gọi là r, r là bán kính đường tròn, r+r = d ta gọi là đường kính hình tròn.
Chu vi của hình tròn: là độ dài đường biên của hình tròn
Diện tích hình tròn:
Bài tâp: tính chu vi và diện tích hình tròn toán lớp 5
Ôn tâp: Tính diện tích các hình:
Diện tích | Chu vi | |
Tam giác | Đáy nhân chiều cao chia 2 | 3 cạnh cộng lại |
Hình chữ nhật | Chiều dài nhân với chiều rộng | Chiều dài cộng với chiều rộng nhân 2 |
Hình than | (Đáy lớn + đáy bé x chiều cao) : 2 | Bốn cạnh cộng lại |
Hình tròn | bán kính nhân bán kính nhân 3.14 | Đường kính nhân 3.14 |
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích 4 mặt bao quanh của hình hộp
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Luyện tâp:
Thể tích hình hộp chữ nhật
Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh
Hình cầu là dạng hình tròn giống quả bóng, quả địa cầu
Số đo thời gian:
1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận |
1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây |
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày). |
Nhân số đo thời gian với một số
Bài 1: Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 10 phút. Hỏi người thợ đó làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?
Bài giải:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
Ta đặt rồi tính như sau:
1 giờ 10 phút
x 3
--------------------
3 giờ 30 phút
Chia số đo thời gian với một số
Một vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay quanh Trái Đất một vòng hết bao lâu?
Bài giải:
ta lấy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
Các bài toán về tính vận tốc lớp 5
Các bài toán về quãng đường toán lớp 5:
Các bài toán về tính thời gian toán lớp 5