LỚP 5 - Toán


Toán lớp 5: giúp các em luyện tập, khả năng hiểu bài cao mới làm được, vì các số được tạo ra ngẫu nhiên trong chương trình mỗ bài hoc.

Hổn số

Hổn số lớp 5:

Hổn số gồm có hai phần: Phân nguyên và phân số. Phần phân số của hổn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1 có nghĩa là tử số nhỏ hơn mẫu số.

Ta có thể viết hổn số thành phân số

  • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
  • Mẫu số bằng mẫu số ở phân số

 

Đơn vị đo diện tích
Đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông mét vuông Nhỏ hơn mét vuông
km² hm²  dam² dm²  cm² mm² 
1km² = 100hm²

1hm²  = 100dam²

1dam² = 100m² 1m² = 100dm² 1dm² = 100cm² 1cm² = 100mm² 1mm² = 1/100cm²

Nhận xét:

  • Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền trước
  • Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền
Số thập phân

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống theo mẫu:

7dm =     7/10   m = 0,7m

Chú ý:

Đơn vị đo độ dài:        km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Chương trình sẽ tạo ra các bài tập ngẫu nhiên

Đọc viết số thập phân

Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

 

Viết các số đo độ dài hoặc khối lượng dưới dạng số thập phân

Dưới đây là một bài viết về hai khái niệm cơ bản trong toán học và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày là "đơn vị đo độ dài và khối lượng" cùng với "số thập phân". Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản, cách chuyển đổi giữa chúng và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ trình bày một số bài tập và đề thi liên quan để bạn có thể rèn luyện và nâng cao kỹ năng tính toán của mình.

Đơn vị đo độ dài

Độ dài là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng để xác định khoảng cách giữa hai điểm trên không gian. Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo độ dài chính là mét (m). Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng nhiều đơn vị đo độ dài khác nhau như centimet (cm), kilômét (km), inch (in), foot (ft), yard (yd) và mile (mi).

Đơn vị đo độ dài phổ biến

  • Centimet (cm): Đây là đơn vị đo được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là trong việc đo kích thước của các vật dụng nhỏ như bút, giấy, sách vở...
  • Kilômét (km): Đơn vị này thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố, quốc gia hoặc đo đường dài trên bản đồ.
  • Inch (in): Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến ở các nước sử dụng hệ đo lường Imperial như Mỹ, Anh và Canada. Inch thường được sử dụng trong việc đo chiều dài của vật dài như TV, máy tính xách tay...
  • Foot (ft): Đơn vị này cũng thuộc hệ đo Imperial và được sử dụng để đo chiều dài của các vật dài hơn như bàn, giường, tủ...
  • Yard (yd): Cũng là một đơn vị đo độ dài trong hệ đo Imperial, được sử dụng trong việc đo chiều dài của sân bóng đá, sân golf...
  • Mile (mi): Đây là đơn vị đo lường dài nhất trong hệ đo Imperial, được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố hoặc quốc gia.

Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài

Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, chúng ta cần nhớ một số quy tắc đơn giản sau:

1 cm = 0.01 m 1 km = 1000 m 1 in = 2.54 cm 1 ft = 12 in 1 yd = 3 ft 1 mi = 1760 yd

Ví dụ: Hãy chuyển đổi 5 km sang đơn vị m.

5 km = 5 x 1000 m = 5000 m

Hoặc chuyển đổi 20 in sang đơn vị cm.

20 in = 20 x 2.54 cm = 50.8 cm

Nếu bạn muốn chuyển đổi ngược lại từ đơn vị m sang km, chúng ta chỉ cần lấy số đang có chia cho giá trị chuyển đổi tương ứng. Ví dụ: muốn chuyển 300 m sang km: 300 m = 300/1000 km = 0.3 km.

Đơn vị đo khối lượng

Khối lượng là một đại lượng quan trọng trong toán học, đo lường trọng lượng của các vật khác nhau. Đơn vị đo khối lượng chính là kilogram (kg) trong hệ đo lường quốc tế. Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta còn sử dụng nhiều đơn vị đo khác như gram (g), miligram (mg), ounce (oz), pound (lb) và ton (t).

Đơn vị đo khối lượng phổ biến

  • Gram (g): Đây là đơn vị đo khối lượng phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta thường sử dụng gram trong việc cân các loại thực phẩm, gia vị, đồ uống...
  • Miligram (mg): Đơn vị này thường được sử dụng để đo lượng thuốc hoặc các chất dược phẩm khác.
  • Ounce (oz): Đơn vị này thuộc hệ đo lường Imperial và được sử dụng ở một số nước như Mỹ, Anh, Canada. Oz được sử dụng để đo khối lượng của các sản phẩm như mì chính, sữa...
  • Pound (lb): Cũng là một đơn vị đo khối lượng trong hệ đo Imperial, lb thường được sử dụng trong việc cân các loại thịt, cá, rau quả...
  • Ton (t): Đây là đơn vị đo lường khối lượng lớn nhất trong hệ đo Imperial, được sử dụng trong việc đo khối lượng các đồ vật nặng như ô tô, xe tải, container...

Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng

Các quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng cũng tương tự như chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài.

1 kg = 1000 g 1 t = 1000 kg 1 oz = 28.35 g 1 lb = 16 oz 1 t = 2000 lb

Ví dụ: Chuyển đổi 2 kg sang đơn vị g.

2 kg = 2 x 1000 g = 2000 g

Tương tự, nếu muốn chuyển đổi từ lb sang t, ta lấy giá trị lb đã có chia cho 2000. Ví dụ: muốn chuyển đổi 500 lb sang đơn vị t: 500 lb = 500/2000 t = 0.25 t.

Số thập phân

Số thập phân là một khái niệm rất quan trọng trong toán học và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học, kinh tế, tài chính, công nghệ... Số thập phân được tạo thành bằng cách kết hợp giữa phần nguyên và phần thập phân bằng dấu chấm ".". Ví dụ: số 3.5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 5. Số thập phân còn được gọi là số lẻ, là số có phần thập phân khác không.

Cách tính toán với số thập phân

Trong toán học, chúng ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Các phép tính này cũng tương tự như với các số nguyên thông thường.

  • Cộng: Để cộng hai số thập phân, ta chỉ cần cộng phần nguyên và phần thập phân của hai số lại với nhau. Ví dụ: 2.7 + 3.5 = (2+3) + (0.7+0.5) = 5 + 1.2 = 6.2.
  • Trừ: Khi trừ hai số thập phân, ta cũng chỉ cần trừ phần nguyên và phần thập phân của hai số. Ví dụ: 10.8 - 4.2 = (10-4) + (0.8-0.2) = 6 + 0.6 = 6.6.
  • Nhân: Để nhân hai số thập phân, ta nhân phần nguyên và phần thập phân của hai số rồi cộng lại. Ví dụ: 2.5 x 0.8 = (2 x 0) + (2 x 0.8) = 0 + 1.6 = 1.6.
  • Chia: Khi chia hai số thập phân, ta chia phần nguyên của hai số rồi trừ phần thập phân của số bị chia cho số chia. Ví dụ: 5.4 / 0.9 = (5 / 0) + (0.4 - 0.9) = 5 + (-0.5) = 4.5.

Ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống

Số thập phân được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, nhất là trong các lĩnh vực liên quan đến tiền tệ và phân số.

  • Tiền tệ: Trong việc giao dịch và thanh toán, chúng ta thường sử dụng các số thập phân để biểu diễn giá trị tiền. Ví dụ: 10.5 USD có nghĩa là mười đô la và năm mươi xu.
  • Phân số: Số thập phân cũng được sử dụng để biểu diễn các phân số. Chúng ta có thể chuyển đổi các phân số sang số thập phân và ngược lại. Ví dụ: 1/4 = 0.25; 1.5 = 3/2.
  • Đo lường: Số thập phân cũng được sử dụng trong việc đo lường các giá trị nhỏ như độ dài, khối lượng, nhiệt độ... Ví dụ: 1.5 kg có nghĩa là một phần nửa của 3 kg.

Cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài

Như đã đề cập ở trên, để chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ta có thể sử dụng các công thức chuyển đổi tương ứng hoặc dùng phương pháp chia để tính toán. Dưới đây là một bảng tham khảo về các đơn vị đo độ lương phổ biến và cách chuyển đổi giữa chúng.

Đơn vị đo Công thức chuyển đổi
Centimet (cm) 1 cm = 0.01 m
Kilômét (km) 1 km = 1000 m
Inch (in) 1 in = 2.54 cm
Foot (ft) 1 ft = 12 in
Yard (yd) 1 yd = 3 ft
Mile (mi) 1 mi = 1760 yd

Ví dụ: Muốn chuyển 2 km sang đơn vị cm ta có thể áp dụng công thức chuyển đổi 1 cm = 0.01 m và 1 km = 1000 m. Vậy 2 km = 2 x 1000 m = 2000 m. Sau đó ta chia 2000 m cho 0.01 cm để thu được kết quả là 200000 cm.

Cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng

Tương tự như cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, để chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng, ta cũng có thể sử dụng các công thức tương ứng hoặc dùng phương pháp chia để tính toán.

Đơn vị đo Công thức chuyển đổi
Gram (g) 1 g = 0.001 kg
Miligram (mg) 1 mg = 0.000001 kg
Ounce (oz) 1 oz = 28.35 g
Pound (lb) 1 lb = 16 oz
Ton (t) 1 t = 2000 lb

Ví dụ: Muốn chuyển 3 lb sang đơn vị kg, ta có thể áp dụng công thức chuyển đổi 1 lb = 16 oz và 1 oz = 28.35 g. Vậy 3 lb = 3 x 16 oz = 48 oz. Sau đó chia 48 oz cho 28.35 g để thu được kết quả là 1.695 kg.

Phép tính với số thập phân

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân.

Cộng và trừ số thập phân

Để cộng hai số thập phân, ta chỉ cần cộng phần nguyên và phần thập phân của hai số lại với nhau. Ví dụ: 2.5 + 1.8 = (2+1) + (0.5+0.8) = 3 + 1.3 = 4.3. Tương tự, để trừ hai số thập phân, ta cũng chỉ cần trừ phần nguyên và phần thập phân của hai số. Ví dụ: 4.7 - 2.3 = (4-2) + (0.7-0.3) = 2 + 0.4 = 2.4.

Nhân và chia số thập phân

Khi nhân hai số thập phân, ta nhân phần nguyên và phần thập phân của hai số rồi cộng lại. Ví dụ: 3.2 x 1.5 = (3 x 1) + (3 x 0.5) = 3 + 1.5 = 4.5. Khi chia hai số thập phân, ta chia phần nguyên của hai số rồi trừ phần thập phân của số bị chia cho số chia. Ví dụ: 5.4 / 0.9 = (5 / 0) + (0.4 - 0.9) = 5 + (-0.5) = 4.5.

Làm tròn số thập phân

Đôi khi, chúng ta cần làm tròn số thập phân để đơn giản hóa kết quả hoặc hiển thị số theo đúng định dạng mong muốn. Có ba loại làm tròn phổ biến:

  1. Làm tròn xuống: Khi ta làm tròn xuống một số thập phân, ta sẽ bỏ đi các chữ số thập phân dư thừa. Ví dụ: 3.874 làm tròn xuống hai chữ số thập phân sẽ thành 3.87.
  2. Làm tròn lên: Khi làm tròn lên, ta sẽ làm tròn số lên phía trước nếu chữ số thập phân tiếp theo lớn hơn hoặc bằng 5. Ví dụ: 6.935 làm tròn lên hai chữ số thập phân sẽ thành 6.94.
  3. Làm tròn gần nhất: Phương pháp này sẽ làm tròn số thập phân đến giá trị gần nhất, không phụ thuộc vào giá trị số tiếp theo. Ví dụ: 7.546 làm tròn gần nhất đến 7.55.

Ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống

Số thập phân có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường đến giao dịch, và tính toán khoa học. Dưới đây là một số ví dụ:

Trong giao dịch và tài chính

  • Số thập phân rất quan trọng trong tài chính và kế toán để biểu diễn giá trị tiền và tính toán lãi suất.
  • Khi mua sắm, chúng ta thường thấy giá cả được hiển thị với số thập phân, giúp chính xác trong việc thanh toán.

Trong đo lường và vật lý

  • Trong vật lý, số thập phân được sử dụng để đo lường các thông số như khối lượng, thể tích, áp suất.
  • Đo lường độ dài của một đối tượng hay khoảng cách giữa hai điểm cũng thường sử dụng số thập phân.

Trong tính toán khoa học

  • Trong tính toán khoa học, số thập phân giúp chúng ta thực hiện các phép tính chính xác và linh hoạt.
  • Các khái niệm như chuỗi Fibonacci, số PI, hay các hằng số khác đều được biểu diễn bằng số thập phân.

Bài tập về đơn vị đo độ dài và khối lượng

  1. Chuyển 4 km sang đơn vị m.
  2. Chuyển 500 g sang kg.
  3. Tính tổng của 2.5 m và 3.75 m.
  4. Trừ 5.6 kg cho 2.8 kg.
  5. Chuyển 3 lb sang gram.

Bài tập về số thập phân

  1. Tính tích của 2.3 và 1.5.
  2. Chia 4.8 cho 0.6.
  3. Cộng 3.25 với 1.78.
  4. Trừ 5.6 cho 2.34.
  5. Nhân 6.7 với 0.5.

Đề thi về đơn vị đo độ dài, khối lượng và số thập phân

  1. Chuyển 3.5 km sang m.
  2. Tính tổng của 4.2 kg và 2.75 kg.
  3. Nhân 2.56 với 1.25.
  4. Trừ 6.7 cho 3.2.
  5. Chuyển 1500 g sang kg.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các đơn vị đo độ dài và khối lượng phổ biến, cách chuyển đổi giữa chúng, cũng như cách thực hiện các phép tính với số thập phân. Số thập phân không chỉ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến đóng góp, hãy để lại bình luận phía dưới. Chúc bạn học tập tốt!

So sánh hai số thập phân

So sánh hai số thập phân toán lớp 5:

  • Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân bằng cách so sánh các hàng từ trái qua phải:
  • Phần mười, phần trăm, phần nghin...Đến một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn 
    •   Số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
    • Số 0 bên phải của phần thập phân không cần so sánh
       
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé
Cộng, trừ hai số thập phân

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau
  • Cộng như cộng các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Trừ như trừ các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy(,) ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số trừ và số bị trừ.

Chú ý: Nếu chữ số phần thập phân của số từ, hoặc số bị trừ, số nào ít hơn thì ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân chữ số đó, rồi trừ như các số tự nhiên.

Phép nhân số thập phân

Bài học này chúng ta luyện tập 3 kỷ năng trong sách giáo khoa:

  1. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
  2. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... hoặc 0.1, 0.001, 0.0001
  3. Nhân một số thập phân với một số thập phân

 

Phép chia số thập phân

Phép chia số thập phân, các dạng bài luyện tập sách giáo khoa, được tích hợp chung trong bài luyện tập này

  1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
  2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
  3. Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là sô thập phân
  4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  5. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm:

Ví dụ:

25/100 = 25%

80/400 = 80:4/400:4 = 20/100 =20%

19/30 = 19:30 = 0,6333 = 63,33%

Tất cả các phân số ta đều đưa về được tỉ số phần trăm %

 

Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

  • Tìm thương của hai số đó
  • Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
  • Ví dụ: 315 : 600 = 0,252 x 100 = 52,5%
Tìm giá trị phần trăm của một số

 Tìm giá trị phần trăm của một số

Vi du: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tinh số học sinh nữ của trường đó?

Bải giải: 

Ta có thể hiểu 100% là tất cả các học sinh của toàn trường. Ở đây 100% số học sinh của toàn trường là 800. Ta có:

1% học sinh của toàn trường là 800: 100 = 8 học sinh

Số học sinh nữ là 52,5 số học sinh của taonf trường là:

8 x 52,5 = 420 học sinh

Hai bước trên ta có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 học sinh

Muốn tìm 52,2% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi đem nhân với 52,2, hoặc lấy 800 x 52,2 : 100

Giải các bài toán về tỉ lệ phần trăm
  1. Diện tích một vườn hoa là 100m vuông trong đó có 25m vuông là diện tích trồng hoa hồng. Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa?
  2. Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi so với số học sinh toàn trường?
  3. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
  4. Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số phầm trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?
  5. Trong 80kg nước biển, có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển?
  6. Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
  7. Theo kế hoạch năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô, đến hết tháng 9 thôn đã trồng được 18ha ngô và hết năm thôn đã trồng dược 23,5ha Ngô. Hỏi:
    1.     Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm.
    2.     Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm là bao nhiêu phần trăm?
  8. Một người bỏ ra 42000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau người đó thu được 52500 đồng. Hỏi:
    1.     a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
    2.     b) Người đó đã có lãi(lợi nhuận) bao nhiêu phần trăm?
  9. Một tường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó?
  10. Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng?
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)

Giải toán về tỉ số phần trăm:

  1. Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng?
  2. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó?
  3. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
  4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m, người ta dùng 20% diện tích để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà?
  5. Một vườn cây có 1200 cây ăn quả. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn?
  6. Số học sinh khá giỏi của trường Vạn Thịnh 552 em, chiếm 92% học sinh của toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?
  7. Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm?
  8. Một kho gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:
    1.     a) 10% số gạo trong kho
    2.     b) 25% số gạo trong kho
  9. Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ?
  10. Một cửa hàng bỏ ra 6000000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15%, tính số tiền lãi?
  11. Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó băng 10,5% tổng số gạo cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo?
  12. Cuối năm 2000 dân số của phường là 15625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15875 người?
    1.     a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng bao nhiêu phần trăm?
    2.     b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó tăng thêm bấy nhiêu phần trăm, thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
  13. Một người bán hàng  bị lỗ 70000 nghìn đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Tính số tiền vốn bỏ ra của người đó?
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Giới thiệu máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi:

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm. Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau.

Ngoài mà hình ta thấy các phím cơ bản như sau:

  • Phím ON/C để bật máy
  • Phím OFF để tắc máy
  • Các phím từ 0 đến 9 để nhập số
  • Các phép tính cộng trừ nhân chia (+,-, x, ÷)
  • Phím chấm(.) để ghi dấu phẩy số thập phân
  • Phím bằng(=) để thể hiện kết quả phép tính ra màn hình
  • Phím CE để xóa tất cả nếu nhập sai, hoặc thực hiện phép tính mới
  • Các phím đặc biệt khác R-CM, M+, M-, √, %  ,+/-, và nhiều phím khác tùy loại máy tính, các em sẻ tìm hiểu sau.

Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi:

  • Để máy hoạt đồng ta cần bấm phím ON/C(bật máy)
  • Để thực hiện phép tính ta bấm từng số, rồi bấm phép tính, rồi bấm số, bấm dấu =
  • Khi dùng xong chúng ta bấm OFF để tiết kiệm năng lượng PIN cho máy tính, thường thì máy tính dùng PIN, hoặc năng lượng ánh sáng. Miếng đen phía trên cùng, để hấp thụ ánh sáng. Hãng máy tính bỏ túi thông dụng là CASIO

 

Diện tích tam giác

Hình tam giác, diện tích tam giác

Cách vẽ chiều cao hình tam giác: Vẽ từ đỉnh của hình tam giác vuông góc với cạnh đối diện

  • Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2
  • Ký hiệu: S = (a x h) : 2 (S là diện tích. a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao)

Luyện tập các dạng bài tập sau:

  1. Tính diện tích hình tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy là 8cm và chiều cao là 6cm
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 2.3dm và chiều cao là 1.2dm
  2. Tính diện tích hình tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy là 5m và chiều cao là 24dm
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 42.5m và chiều cao là 5.2m
  3. Tính diện tích tam giác có:
    •     a) Độ dài cạnh đáy bằng 3/4m và chiều cao là 1/2m
    •     b) Độ dài cạnh đáy là 4/5m và chiều cao là 3.5dm
  4. Tính diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là:
    •     a) 35cm và 15cm
    •     b) 3.5m và 15dm
  5. Tính diện tích hình tam giác MDC(xem hình vẽ), biết hình chữ nhật ABCD có AB = 25cm, BC = 16cm
  6. Tính diện tích hình tam giác MDN (xem hình vẽ bên) biết hình vuông ABCD có cạnh là 20cm và AM = MB, BN = NC.
  7. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là 2/5m và diện tích là 1200cm²
  8. Tính diện tích hình tứ giác MBND (xem hình vẽ bên), biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 36cm, chiều rộng AD = 20cm AM = 1/3MB, BN = NC.
  9. Tính diện tích hình bình hành ABCD(xem hình vẽ bên). Biết diện tích tam giác ADC là 100cm²
  10. Tính chiều cao AH của tam giác ABC (xem hình vẽ) Biết: AB= 30cm; AC= 40cm; BC = 50cm
Hình thang, diện tích hình thang

Hình thang: là hình có cặp đối diện song song với nhau, ta gọi là hai đáy

Muốn tính diện tích hình thang:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hay đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2

S= ((a+b) x h)2

Luyện tâp:

  1. Viết tên các hình thang vuông có trong hình chữ nhật ABCD(xem hình vẽ bên)
  2. Tính diện tích hình thang biết:
    1.     Độ dài cạnh đáy là 15cm và 11cm, chiều cao là 9cm.
    2.     Độ dài cạnh đáy là 20.5m và 15.2m, chiều cao là 7.8m.
  3. Tính diện tích hình thang AMCD(xem hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có AB= 27cm; BC = 14cm; AM =2/3AB.
  4. Tính diện tích hình thang MNCD(xem hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có AB= 42cm; AD = 30cm; AM =1/4AB; AN = NB.|
  5. Một bạn dùng tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60cm và chiều rộng 40cm để cắt thành các lá cờ. Mỗi lá cờ là hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10cm và 5cm. Hỏi bạ đó cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ?
  6. Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ bên Tính*
    1.     Diện tích hình thang ABCD
    2.     Tính diện tích tam giác ABC
  7. Đúng ghi Đ, sai ghi S
    1. Cho hình tam giác ABC với M là trung điểm cạnh BC, AH = 10cm; BC = 12cm*
      1.     Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC
      2.     Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC
      3.     Diện tích hình tam giác ABM bằng nữa diện tích hình tam giác ABC
  8. Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ bên. Tính:
    1. Diện tích hình thang ABCD
    2. Diện tích hình tam giác BEC
    3. Tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED
  9. Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm*
    1. Tính trung bình cộng độ dài hay đáy của hình thang?
  10. Trên một mảnh vườn hình thang như hình vẽ người ta sử dụng 30% diện tích để trồng đu đủ và 25% diện tích để trồng chuối
    1. Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1.5m² đất?
    2. Hỏi số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là bao nhiêu cây. Biết rằng mỗi cây chuối cần 1m² đất?*