Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số cảu phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy dồng mẫu số của hai phân số đó, rồi trừ hai phân số đó
Phép cộng hai phân số cùng mẫu số:
Phép cộng hai phân số khác mẫu số:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng hai mẫu số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Chú ý: Nếu gặp trường hợp hai phân số cùng tử số, mẫu số nào lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn, và ngược lại mẫu số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Quy đồng mẫu số của hai phân số là gì? Quy đồng mẫu số của hai phân số là ta làm cho hai phân số đó có cùng mẫu số, nhưng giá trị của hai phân số đó không thay đổi.
Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như sau:
Mẫu số mới đó ta gọi là bội số chung nhỏ nhất:
Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất là gì: Bội số chung nhỏ nhất của hai số a,b là số chia hết cho cả a và cho b.
Ví dụ: Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 5 là 15, vì 15 chia hết cho 3 và 15 cũng chia hết cho 5
số 30 vẫn chia hết cho 3 và chia hết cho 5 nhưng không phải là nhỏ nhất vì nó lớn hơn 15
Muốn quy đồng mẫu số các phân số, ta phải đi tìm bội số chung nhỏ nhất của hai mẫu số đã cho.
Cách tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số a và b:
Ví dụ: tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số 3 và 5:
Rút gọn phân số
Có thể rút gọn phân số, bằng cách chia tử số và mẫu số cho một số khác 0, ta sẽ được một phân số mới bằng phân số đã cho, nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn phân số ban đầu.
Phân số tối giảm là gì:
Ta chia tử số và mẫu số cùng cho một số tự nhiên nào đó lớn hơn 1, cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giảm.
Số tự nhiên lớn hơn 1 đó ta gọi là "Ước số chung lớn nhất"
Cách tìm ước số chung lớn nhất:
Cách tìm ước số chung lớn nhất của hai số a và b
Ta kí hiệu % là phép chia lấy số dư:
Nếu a >= b thì a = a % b
ngược lại b = b % a
làm cho đến khi a = 0 hoặc b = 0 thì dừng
Ước số chung lớn nhất cần tìm là: a + b
Ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất của phân số 12/8
Ta có: a = 12, b= 8;
- Bước 1: do a lớn hơn b: vậy a= a % b = 12 % 8 = 4
- a=4, b= 8
- Bước 2: do b lớn hơn a vậy b = b % a = 8 % 4 = 0
- a = 4, b= 0
- Bước 4: do b =0, (hoặc a = 0)
- Vậy ước số chung lớn nhất là a + b = 0 + 4 = 4
Phân số tối giảm là phân số có tử số mà mẫu số cùng chia hết cho 1, và không cùng chia hết cho một số nào khác.
Tính chất cơ bản của phân số:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Viết đọc phân số lớn hơn 1
Phân số và phép chia số tự nhiên
Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn hết 1 quả và 1/4 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam vân đã ăn.
Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần quả cam của mỗi người
Ta có thể làm như sau: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lượt đưa cho mỗi người một phần, tức là 1/4 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như vậy, mỗi người được 5 phần hay ta gọi là 5/4 quả cam.
Tô màu phân số lớp 4
Mô tả phân số 3/4
Chơi như thế nào: Chương trình sẽ hiện ra một phân số ngẫu nhiên, bạn phải mô tả lại phân số đó bằng cách nhấn vào các ô vuông để tô màu.
Chú ý: nếu bạn muốn bỏ ô vuông đã tô màu thì nhấn vào một lần nữa.
Nhìn hình vẽ viết rồi đọc phân số đã tô màu trong hình sau:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang
Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
⅓ là một phân số
có tử số là 1
mẫu số là 3
đọc là: một phần ba
- Tính diện tích hình bình hành
- Tính chu vi hình bình hành
- Tính chiều cao hình bình hành
- Tính cạnh đáy hình bình hành
- Tính cạnh bên hình bình hành
Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, một khu rừng hay một vùng biển... người ta thường dùng đơn vị ki-lo-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km²
1km² = 1 000 000 m²
1m² = 100dm²
1dm² = 100cm²
1m² = 10 000cm²
Nội dung bài luyện tập này đổi km² sang m², dm², cm² và ngược lại
Lớn hơn m² | Nhỏ hơn m² | |||||
km² | hm² | dam² | m² | dm² | cm² | mm² |
1km² = 100 hm² | 1hm² = 100 dam² | 1dam² = 100 m² | 1m² = 100 dm² | 1dm² = 100 cm² | 1cm² = 100 mm² | mm² = 1/100cmm² |
Chú ý: Đổi đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ bạn thêm hai số 00 đối với một đơn vị tiếp theo
Ví dụ: bạn đổi km² sang dam² thì bạn thêm bốn số không phía sau 1 km² = 10000 dam²
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Các số có tận cùng là không hoặc 5 thì chia hết cho 5
Các số chia hết cho 2 và cho 3 thì số đó chia hết cho 6
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Tất cả bài tập sách giáo khoa và vở bài tập tập 1