Gồm các bài thực hành không giới hạn, có nội dung mức độ phù hợp với các bài tập trong sách giáo khoa Toán Lớp 4, chỉ khác là các bài tập này được tương tác trực tiếp trên máy. Để đáp ứng nhu cầu phát triễn năng lực của học sinh về thao tác, phán đoán tình huống, tự tìm hiểu học tập trên mạng, mang lại kiến thức như ở trường. Học mà chơi, chơi mà học, giúp học sinh hứng thú hơn.
Nghe đọc và nhấp vào các ô đễ nhập
Ví dụ: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, đơn vị.
Viết số sau thành tổng: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Phân tích một số thành tổng các số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm cộng với hàng chục cộng với hàng đơn vị
Chú ý: Khi phép chia, chúng tôi chỉ quan tâm đến kết quả để chấm bài. các phần cộng trừ ở dưới phép chia không được kiểm tra.bởi vì mỗi giáo viên có thể dạy cho học sinh cách chia khác nhau.
Để đo khối lượng của vật thể người ta dùng những đơn vị đo theo bảng sau
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lôgam | Nhỏ hơn ki-lô gam | ||||
Tấn | Tạ | yến | kg | hg(héc-tô gam) | dag(đề-ca-gam) | g(gam) |
1 tấn = 10 tạ = 1000kg | 1 tạ= 10 yến = 100 kg | 1 yến = 10 kg | 1kg =10 hg =1000 g | 1 hg =10dag =100g | 1dag = 10g | 1000g =1kg |
Chú ý: Trong thực tế tùy theo độ nặng của vật thể ta chỉ dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, kg và gam,
Toán Go Go: Giây, Thế Kỷ
# thế kỷ có bao nhiêu năm?100
# thập kỷ có bao nhiêu năm?10
# thiên niên kỷ có bao nhiêu năm?1000
# năm có bao nhiêu ngày(không tính năm nhuận)?365
# ngày có bao nhiêu giờ?24
# giờ có bao nhiêu phút?60
# năm có bao nhiêu tuần?52
# tuần có bao nhiêu ngày?7
# năm có bao nhiêu tháng?12
# tháng có bao nhiêu tuần?4
# phút có bao nhiêu giây?60
Năm % thuộc thế kỷ thứ mấy?
Tháng % có bao nhiêu ngày?
Tháng hai năm nhuận có bao nhiêu ngày?29
Một giờ có bao nhiêu giây?3600\r\
nMột năm có bao nhiêu mùa?4
Một mùa có bao nhiêu tháng?4
Một năm nhuận có bao nhiêu ngày?366
@ thế kỷ @ năm là bao nhiêu năm?100
@ năm @ tháng có bao nhiêu tháng?12
@ tháng @ tuần có bao nhiêu tuần?4
@ tuần @ ngày có bao nhiêu ngày?7
@ ngày @ giờ có bao nhiêu giờ?24
@ giờ @ phút có bao nhiêu phút?60
@ phút @ giây có bao nhiêu giây?60
& thế kỷ có bao nhiêu năm?100
& năm có bao nhiêu tháng?12
& tháng có bao nhiêu ngày?30
& ngày có bao nhiêu giờ?24
& giờ có bao nhiêu phút?60
& phút có bao nhiêu giây?60
Trung bình cộng của các số: % là bao nhiêu?
Một Ôtô: giờ thứ nhất chạy được %km, giờ thứ hai chạy được %km, giờ thứ ba chạy được %km, Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trung bình cộng của % số là %. Tổng của % số đó là:
Trung bình cộng của 2 số là % biết một trong hai số đó là % tìm số còn lại?
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ % đến % là bao nhiêu?
Biểu đồ là một hình vẽ biểu hiện số lượng hoặc các đại lượng nào đó.
- Biểu đồ mô tả con của các gia đình.
- Cột bên trái ghi tên các gia đình
- Cột bên phải cho biết số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình
- Năm gia đình được nêu tên trên biểu đồ là: gia đình Cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào và gia đình cô Cúc.
- Nhìn vòa biểu đồ ta biết: gia đình cô mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai ...
Nhìn bào biểu đồ các em hãy điền tiếp vào ô trống và bấm gởi cho giáo Viên, hoặc ba mẹ của mình để xem bài làm của mình.
Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Những lớp nào được nêu tên trên biểu đồ?
b) Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
....
2. Biểu đồ trên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong 3 năm 2000, 2001 và 2002.
Dựa vào biểu đồ bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) Năm 2002 gia đình bác Hà đã thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
b) Năm 2002 gia đình bác Hà đã thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?
c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc.?
Dựa vào biểu đồ bạn hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống
a) Thôn ________ diệt được nhiều chuột nhất, và thôn _________ diệt được ít chuột nhất.
b) Cả bốn thôn diệt được __________ con chuột.
c) Thôn Đoài diệt được __________ hơn thôn Đông __________con chuột.
d) Có _______ thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là các thôn ____________________
Dựa vào biểu đồ bạn hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống
a) Lớp trồng được nhiều cây nhất là:
b) Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A là
c) Số cây cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là:
Biểu đồ số vải hoa và số vải trắng
a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?
e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng?
Trả lời:
Biểu đồ dưới đây nói về số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi.
Dựa vào biểu đồ bạn hãy chọn câu trả lời đúng
a) Số ngày mưa trong tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:
A. 5 ngày B. 15 ngày C. 1 ngày
b) Số ngày có mưa trong cả 3 tháng là:
A. 92 ngày B. 36 ngày C. 12 ngày
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
A. 4 Ngày B. 15 Ngày C. 12 Ngày
Chương 2: Bốn phép tính cơ bản
1. Phép cộng và phép trừ
Luyện tâp:
Bài tập này tạo ra các số ngẫu nhiên từ 1000 đến 999999, tạo ngẫu nhiên hai phép tính cộng hoặc trừ, cho học sinh luyện tập.
Tính rồi thử lại theo mẫu: Tham khảo phần luyện tập SGK trang 40
Luyện tập trang 46 SGK toán lớp 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Áp dụng: Tính chất cơ bản của phép cộng
* Tính chất giao hoán của phép cộng
* Tính chất kết hợp của phép cộng
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó?
Bài giải:
Cách 1:
Hai lần số bé là: 70 - 10 =60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 =40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Cách 2:
Hai lần số lớn là: 70 : 10 = 80
Số lớn là 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Kết Luận: Nhớ công thức:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Chú ý:
0|Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?|Số học sinh nam của lớp 4A là:|Số học sinh nữ của lớp 4A là:|28|4|Học sinh nam:|Học sinh nữ:|(học sinh)
0|Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?|Số tuổi bố là:|Số tuổi con là:|58|38|Tuổi bố:|Tuổi con:|(tuổi)
1|Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?|Số cây lớp 4A trồng được là:|Số cây lớp 4B trồng được là:|600|50|Lớp 4A:|Lớp 4B|(cây)
1|Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?|Số tuổi em là:|Số tuổi chị là:|36|8|Tuổi em:|Tuổi chị:|(tuổi)
0|Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?|Số sách giáo khoa thư viện cho mượn là:|Số sách đọc thêm thư viện cho mượn là:|65|17|Sách giáo khoa:|Sách đọc thêm:|(cuốn)
1|Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?|Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được là:|Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:|1200|120|Phân xưởng thứ 1:|Phân xưởng thứ 2:|(sản phẩm)
1|Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?|Số lít nước thùng bé là:|Số lít nước thùng lớn là:|600|120|Thùng bé:|Thùng lớn|(lit)
1|Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, và chưa biết bơi?|Số em đã biết bơi là:|Số em chưa biết bơi là:|30|6|Đã biết bơi:|Chưa biết bơi:|(em)
1|Một của hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?|Số mét vải hoa là:|Số mét vải màu khác là:|360|40|Vải hoa:|Vải màu khác:|(mét)
1|Hai ôtô chuyển được 16 tấn hàng. Ôtô bé chở ít hơn ôtô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ôtô chở được bao nhiêu tấn hàng?Số tấn hàng ôtô bé chở được là:|Số tấn hàng ôtô lớn chở được là:|16|4|Ôtô bé chở|Ôtô lớn chở:|(tấn)
Toán lớp 4, hình học:
- Góc nhọn là góc bé hơn góc vuông
- Góc vuông là góc bé hơn góc tù
- Góc tù là góc bé hơn góc bẹt
- Góc bẹt là góc 180º độ
Bài tập:
Số đo của góc này là bao nhiêu? Chọn ước tính tốt nhất.
Bài tập:
Tam giác này là tam giác gì?
- Tam giác nhọn có 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ
- Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
- Tam giác tù là tam giác có một góc lớn hơn 90 độ
Nhân với số có một chữ số
Các số được tạo ra gẫu nhiên 6 chữ số nhân(x) với một chữ số.
Cách tính điểm:
Tinh và so sánh giá trị của hai biểu thức:
7 x 5 và 5 x 7
Ta có: 7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
Vậy 7 x 5 = 5 x 7
Tóm lại: a x b = b x a
Ta gọi là tính chất giao hoán của phép nhân
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
Khi nhân số tự nhiên 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Khi chia số tròn chục, tròn trăm tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ...chữ số 0 bên phải số đó.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Chú ý: Trong 3 chữ số có hai số nhân lại bằng: 10, 20,30...100
Chỉ cần nhân số còn lại với 1,2,3,...10 rồi thêm số 0 phía sau là được
Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Mô tả nội dung Sách bài tập giáo khoa lớp 4 tập 1 trang 63
Câu 1: Tính 270 x30 = ....
ĐỀ-XI-MÉT Vuông
1dm² = 100cm²
Bài thực hành:
Tạo hình chữ nhật, hoặc hình vuông với một diện tích cho sẵn
How to play:
Mỗi lần chơi chương trình sẽ sinh ra một câu hỏi ngẫu nhiên với giá trị diện tích ngẩu nhiên từ 1 đến 100
Bạn phải vẽ lại hình chữ nhật hoặc hình vuông đúng với diện tích cho sẵn.
Đổi Mét vuông, Đề-xi-mét vuông, Xăng-ti-mét vuông và ngược lại
Bài toán sẽ xuất hiện những câu hỏi ngẫu nhiên giữa: m² , dm² , cm²
Bài toán: Tính diện tích có lời văn:
Để lát nền một căn phòng có diện tích là ...m² ta cần bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh là ... cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Chú ý: ta phải đổi m² sang dm² rồi tính
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau
a x (b + c) = a x b + a x c
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x (b - c) = a x b - a x c
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính
Sử dụng phương pháp hộp để tính
Bước 1: Lập bảng với giá trị vị trí của thừa số thứ nhất ở trên cùng và giá trị vị trí của thừa số thứ hai ở bên trái.
Bước 2: Nhân các giá trị vị trí và nhập giá trị của chúng vào các ô trong bảng.
Bước 3: Tính tổng từng hàng của bảng.
Bước 4: Cộng các tổng hàng này lại với nhau. Ta được kết quả của phép tính.
Phương pháp nhân mạng lưới:
Bước 1: Lập bảng với các chữ số của thừa số thứ nhất ở trên cùng và các chữ số của thừa số thứ hai xuống bên phải. Vẽ các đường chéo từ trên cùng bên phải đến dưới cùng bên trái của mỗi ô trong bảng.
Bước 2: Nhân các chữ số và nhập kết quả của chúng vào ô tương ứng. Đường chéo trong mỗi ô phân cách chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Đối với các kết quả của phép nhân có 1 chữ số, hãy đặt số 0 ở bên trái đường chéo.
Bước 3: Tính tổng mỗi đường chéo bắt đầu từ phía dưới bên phải. Đối với kết quả lớn hơn 10, ta thực hiện phép nhớ, cộng tiếp theo đường chéo lên trên và sang trái.
Bước 4: Viết lại các tổng này thành một chuỗi chữ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, sau đó từ trái sang phải. Đây là kết quả của phép nhân ban đầu.
Ví dụ: 36 23 ------- 108 72 ------- 828 |
3 x 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10 viết 10
2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 công 7 bằng 8, viết 8 Vậy kết quả cảu phép nhân: 36 x 23 = 828 |
Cách tính nhẩm:
Ví dụ 1:
27 x 11
Ta lấy 2 + 7 = 9 ta viết 9 vào giữa 27 ta được kết quả 279
Ví dụ 2:
48 x 11
Ta lấy 4 + 8 = 12 ta viết 2 vào giữa 48 ta được 428
Do = 12 viết 2 nhớ 1 vậy ta phải thêm 1 vào 4 của 428 ta được 528
Bài tập này: tạo ra hai số ngẫu nhiên có ba chữ số, nhân chúng lại với nhau.
Xem lý thuyết sách giáo khoa: trang 72,73,74
Biết tích thứ nhất, tích thứ 2 và tích thứ 3
Chia cho số có một chữ số
- Lý thuyết, SGK trang 77, Cán em thực tập bài học này
- Điền số còn thiếu trong ô trống
- Mục đích: Luyện tập chia co số có 1 chữ số
- Phương pháp: Trong quá trinh chia chúng tôi dấu đi một số, kể cả thương, các em thực tập ở giấy, rồi điền số còn thiếu vào đúng vị trí.
Bạn tính nhẩm hoặc tính ra giấy rồi ghi kết quả vào
Dạng bài toán chia cho số có một chữ số có lời văn
Chú ý:
- Có lúc có câu hỏi hỏi số dư
- Kết quả do bạn suy luận thường cộng thêm một đơn vị nếu có số dư.
Toán song ngữ có cả tiếng việt và tiếng Anh, để giúp học sinh bổ sung thêm kiến thức tiếng anh trong toán học.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 24 : (3 x 2)
Ta có:
Vậy: 24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Tính và so sánh giá trị của biểu thức:
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Ta có:
Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Nhận xét: Ta không tính (7 : 3 ) x 15, vì 7 không chia hết cho 3
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số còn lại.
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba... chữ số không ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường:
Bài học này:Sách giáo khoa trang 81
Phạm vi bài tập này: Chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số.
Chia số có bốn chữ số cho hai chữ số
Dạng bài tập câu a) sách giáo khao trang 82
Dạng bài tập 2 số đầu của số bị chia lớn hơn số chia
8192 : 64
Số 81 lớn hơn số 64
Chia số có bốn chữ số cho hai chữ số
Dạng bài tập câu b) sách giáo khoa trang 82
Dạng bài tập 3 số đầu của số bị chia lớn hơn số chia
1154: 62
Số 115 lớn hơn số 62
Luyện tập:
Dạng bài toán tìm x:
Giới hạn của bài tập này:
Chú ý: Vì chữ x giống dấu nhân, do vậy chuyển sang bài toán tìm y, các em gặp các dạng toán tương tự, tim a hoặc b hoặc c.
Chia cho số có ba chữ số:
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
Lấy ba chữ số đầu tiên bên trái chia cho số chia
...
Dạng bài tập này ba chữ số đầu tiên luôn luôn lớn hơn số chia
Tham khảo sách giáo khoa trang 87
Chia cho số có ba chữ số
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
Lấy bốn chữ số đầu tiên bên trái chia cho số chia
Tất cả bài tập sách giáo khoa và vở bài tập tập 1
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Các số có tận cùng là không hoặc 5 thì chia hết cho 5
Các số chia hết cho 2 và cho 3 thì số đó chia hết cho 6
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, một khu rừng hay một vùng biển... người ta thường dùng đơn vị ki-lo-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km²
1km² = 1 000 000 m²
1m² = 100dm²
1dm² = 100cm²
1m² = 10 000cm²
Nội dung bài luyện tập này đổi km² sang m², dm², cm² và ngược lại
Lớn hơn m² | Nhỏ hơn m² | |||||
km² | hm² | dam² | m² | dm² | cm² | mm² |
1km² = 100 hm² | 1hm² = 100 dam² | 1dam² = 100 m² | 1m² = 100 dm² | 1dm² = 100 cm² | 1cm² = 100 mm² | mm² = 1/100cmm² |
Chú ý: Đổi đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ bạn thêm hai số 00 đối với một đơn vị tiếp theo
Ví dụ: bạn đổi km² sang dam² thì bạn thêm bốn số không phía sau 1 km² = 10000 dam²
- Tính diện tích hình bình hành
- Tính chu vi hình bình hành
- Tính chiều cao hình bình hành
- Tính cạnh đáy hình bình hành
- Tính cạnh bên hình bình hành
Nhìn hình vẽ viết rồi đọc phân số đã tô màu trong hình sau:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang
Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
⅓ là một phân số
có tử số là 1
mẫu số là 3
đọc là: một phần ba
Tô màu phân số lớp 4
Mô tả phân số 3/4
Chơi như thế nào: Chương trình sẽ hiện ra một phân số ngẫu nhiên, bạn phải mô tả lại phân số đó bằng cách nhấn vào các ô vuông để tô màu.
Chú ý: nếu bạn muốn bỏ ô vuông đã tô màu thì nhấn vào một lần nữa.
Viết đọc phân số lớn hơn 1
Phân số và phép chia số tự nhiên
Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn hết 1 quả và 1/4 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam vân đã ăn.
Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần quả cam của mỗi người
Ta có thể làm như sau: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lượt đưa cho mỗi người một phần, tức là 1/4 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như vậy, mỗi người được 5 phần hay ta gọi là 5/4 quả cam.
Tính chất cơ bản của phân số:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Rút gọn phân số
Có thể rút gọn phân số, bằng cách chia tử số và mẫu số cho một số khác 0, ta sẽ được một phân số mới bằng phân số đã cho, nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn phân số ban đầu.
Phân số tối giảm là gì:
Ta chia tử số và mẫu số cùng cho một số tự nhiên nào đó lớn hơn 1, cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giảm.
Số tự nhiên lớn hơn 1 đó ta gọi là "Ước số chung lớn nhất"
Cách tìm ước số chung lớn nhất:
Cách tìm ước số chung lớn nhất của hai số a và b
Ta kí hiệu % là phép chia lấy số dư:
Nếu a >= b thì a = a % b
ngược lại b = b % a
làm cho đến khi a = 0 hoặc b = 0 thì dừng
Ước số chung lớn nhất cần tìm là: a + b
Ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất của phân số 12/8
Ta có: a = 12, b= 8;
- Bước 1: do a lớn hơn b: vậy a= a % b = 12 % 8 = 4
- a=4, b= 8
- Bước 2: do b lớn hơn a vậy b = b % a = 8 % 4 = 0
- a = 4, b= 0
- Bước 4: do b =0, (hoặc a = 0)
- Vậy ước số chung lớn nhất là a + b = 0 + 4 = 4
Phân số tối giảm là phân số có tử số mà mẫu số cùng chia hết cho 1, và không cùng chia hết cho một số nào khác.
Quy đồng mẫu số của hai phân số là gì? Quy đồng mẫu số của hai phân số là ta làm cho hai phân số đó có cùng mẫu số, nhưng giá trị của hai phân số đó không thay đổi.
Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như sau:
Mẫu số mới đó ta gọi là bội số chung nhỏ nhất:
Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất là gì: Bội số chung nhỏ nhất của hai số a,b là số chia hết cho cả a và cho b.
Ví dụ: Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 5 là 15, vì 15 chia hết cho 3 và 15 cũng chia hết cho 5
số 30 vẫn chia hết cho 3 và chia hết cho 5 nhưng không phải là nhỏ nhất vì nó lớn hơn 15
Muốn quy đồng mẫu số các phân số, ta phải đi tìm bội số chung nhỏ nhất của hai mẫu số đã cho.
Cách tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số a và b:
Ví dụ: tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số 3 và 5:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng hai mẫu số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Chú ý: Nếu gặp trường hợp hai phân số cùng tử số, mẫu số nào lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn, và ngược lại mẫu số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Phép cộng hai phân số cùng mẫu số:
Phép cộng hai phân số khác mẫu số:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số cảu phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy dồng mẫu số của hai phân số đó, rồi trừ hai phân số đó
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với tử số rồi chia cho mẫu số
Bài tâp:
Một lớp học có 35 học sinh, trong đó 3/5 học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó?
Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường?|
Lớp 4A có 16 học sinh nam, và số học sinh nữ bằng 9/8 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có 6/7 số học sinh 10 tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?
Một cửa hàng đã nhập 100 quả cam để bán, sau một ngày đã bán hết 2/5 số cam. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu quả cam?
Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ .Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?
Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 Để đào ao thả cá, phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m². Tính diện tích thửa ruộng?
Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
20 bài tập về ôn tập, cộng, trừ nhân chia phân số lớp 4
Ghi chú: Nếu kết quả là phân số thì các em ghi đấu "/" Ví dụ: 2/5 vào ô đáp số
Tính chất hình thoi
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Công thức:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Ở dạng bài tập này thì ta chia ra làm hai trường hợp:
Ở phía góc bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:10000000 đó là tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ này cho biết nước Việt Nam sẽ được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần so với thực tế
Chẳng hạn: độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km
Tỉ lệ bản đồ được viết dưới dạng 1 phân số có tử số là 1 ví dụ: 1/10 000 000 hay 1:10 000 000