LỚP 4 - Toán


Gồm các bài thực hành không giới hạn, có nội dung mức độ phù hợp với các bài tập trong sách giáo khoa Toán Lớp 4, chỉ khác là các bài tập này được tương tác trực tiếp trên máy. Để đáp ứng nhu cầu phát triễn năng lực của học sinh về thao tác, phán đoán tình huống, tự tìm hiểu học tập trên mạng, mang lại kiến thức như ở trường. Học mà chơi, chơi mà học, giúp học sinh hứng thú hơn.

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu(Có lời văn)
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu(Có lời văn)

0|Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?|Số học sinh nam của lớp 4A là:|Số học sinh nữ của lớp 4A là:|28|4|Học sinh nam:|Học sinh nữ:|(học sinh)
0|Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?|Số tuổi bố là:|Số tuổi con là:|58|38|Tuổi bố:|Tuổi con:|(tuổi)
1|Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?|Số cây lớp 4A trồng được là:|Số cây lớp 4B trồng được là:|600|50|Lớp 4A:|Lớp 4B|(cây)
1|Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?|Số tuổi em là:|Số tuổi chị là:|36|8|Tuổi em:|Tuổi chị:|(tuổi)
0|Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?|Số sách giáo khoa thư viện cho mượn là:|Số sách đọc thêm thư viện cho mượn là:|65|17|Sách giáo khoa:|Sách đọc thêm:|(cuốn)
1|Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?|Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được là:|Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:|1200|120|Phân xưởng thứ 1:|Phân xưởng thứ 2:|(sản phẩm)
1|Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?|Số lít nước thùng bé là:|Số lít nước thùng lớn là:|600|120|Thùng bé:|Thùng lớn|(lit)
1|Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, và chưa biết bơi?|Số em đã biết bơi là:|Số em chưa biết bơi là:|30|6|Đã biết bơi:|Chưa biết bơi:|(em)
1|Một của hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?|Số mét vải hoa là:|Số mét vải màu khác là:|360|40|Vải hoa:|Vải màu khác:|(mét)
1|Hai ôtô chuyển được 16 tấn hàng. Ôtô bé chở ít hơn ôtô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ôtô chở được bao nhiêu tấn hàng?Số tấn hàng ôtô bé chở được là:|Số tấn hàng ôtô lớn chở được là:|16|4|Ôtô bé chở|Ôtô lớn chở:|(tấn)

Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bét
Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bét

Toán lớp 4, hình học:

- Góc nhọn là góc bé hơn góc vuông

- Góc vuông là góc bé hơn góc tù

- Góc tù là góc bé hơn góc bẹt

- Góc bẹt là góc 180º độ

Bài tập:

Số đo của góc này là bao nhiêu? Chọn ước tính tốt nhất.

Hai đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau
Hai đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau

Bài tập:

  • Các đường thẳng này có song song với nhau không?
  • Các đường thẳng này có vuông góc với nhau không?
  • Các đường thẳng này có cắt nhau không?
Tam giác nhọn, vuông, tù
Tam giác nhọn, vuông, tù

Tam giác này là tam giác gì?

- Tam giác nhọn có 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ

- Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông

- Tam giác tù là tam giác có một góc lớn hơn 90 độ

Nhân với số có một chữ số
Nhân với số có một chữ số

Nhân với số có một chữ số

Các số được tạo ra gẫu nhiên 6 chữ số nhân(x) với một chữ số.

Cách tính điểm:

  •  Đúng 1 bài cộng 1 điểm, sai 1 bài trừ 1 điểm
  • Các em HS lớp 4 trên cả nước hãy đăng ký user cùng nhau so tài ai cao điểm hơn nào?
  • Điểm được cộng tự đông trong khi chơi.
Tính chất giao hoán của phép nhân

Tinh và so sánh giá trị của hai biểu thức:

7 x 5 và 5 x 7

Ta có: 7 x 5 = 35

           5 x 7 = 35

Vậy 7 x 5 = 5 x 7

Tóm lại: a x b = b x a

Ta gọi là tính chất giao hoán của phép nhân

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000 ...

Khi nhân số tự nhiên 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chia số tròn chục, tròn trăm tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ...chữ số 0 bên phải số đó.

Tính chất kết hợp của phép nhân

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Chú ý: Trong 3 chữ số có hai số nhân lại bằng: 10, 20,30...100

Chỉ cần nhân số còn lại với 1,2,3,...10 rồi thêm số 0 phía sau là được

 

Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Mô tả nội dung Sách bài tập giáo khoa lớp 4 tập 1 trang 63

Câu 1: Tính 270 x30 = ....

Đề-xi-mét vuông
Đề-xi-mét vuông

ĐỀ-XI-MÉT Vuông

  • Để đo diện tích người ta dùng đơn vị: đề-xi-mét vuông
  • Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông dài 1dm
  • Đề-xi-mét vuông viết tắt là: dm²
  • Ta thấy hình vuông 1dm²  gồm 100 hình vuông 1cm²

1dm² = 100cm²

Bài thực hành:

Tạo hình chữ nhật, hoặc hình vuông với một diện tích cho sẵn

How to play:

Mỗi lần chơi chương trình sẽ sinh ra một câu hỏi ngẫu nhiên với giá trị diện tích ngẩu nhiên từ 1 đến 100

Bạn phải vẽ lại hình chữ nhật hoặc hình vuông đúng với diện tích cho sẵn.

Đổi Đề-xi-mét vuông Xăng-ti-met

Đổi Mét vuông, Đề-xi-mét vuông, Xăng-ti-mét vuông và ngược lại

Bài toán sẽ xuất hiện những câu hỏi ngẫu nhiên giữa: m² , dm² , cm² 

Tính số viên gạch lát nền

Bài toán: Tính diện tích có lời văn:

Để lát nền một căn phòng có diện tích là ...m² ta cần bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh là ... cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Chú ý: ta phải đổi m² sang dm² rồi tính
 

Nhân một số với một tổng

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau

a x (b + c) = a x b + a x c

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính

Nhân một số với một hiệu

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a x (b - c) = a x b - a x c

Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính

Sử dụng phương pháp hộp để tính
Sử dụng phương pháp hộp để tính

 

Sử dụng phương pháp hộp để tính

Bước 1: Lập bảng với giá trị vị trí của thừa số thứ nhất  ở trên cùng và giá trị vị trí của thừa số thứ hai ở bên trái.
Bước 2: Nhân các giá trị vị trí và nhập giá trị của chúng vào các ô trong bảng.
Bước 3: Tính tổng từng hàng của bảng.
Bước 4: Cộng các tổng hàng này lại với nhau. Ta được kết quả của phép tính.

 

Nhân 2 số bằng phương pháp mạng lưới
Nhân 2 số bằng phương pháp mạng lưới

Phương pháp nhân mạng lưới:

Bước 1: Lập bảng với các chữ số của thừa số thứ nhất ở trên cùng và các chữ số của thừa số thứ hai xuống bên phải. Vẽ các đường chéo từ trên cùng bên phải đến dưới cùng bên trái của mỗi ô trong bảng.

Bước 2: Nhân các chữ số và nhập kết quả của chúng vào ô tương ứng. Đường chéo trong mỗi ô phân cách chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Đối với các kết quả của phép nhân có 1 chữ số, hãy đặt số 0 ở bên trái đường chéo.

Bước 3: Tính tổng mỗi đường chéo bắt đầu từ phía dưới bên phải. Đối với kết quả lớn hơn 10, ta thực hiện phép nhớ, cộng tiếp theo đường chéo lên trên và sang trái.

Bước 4: Viết lại các tổng này thành một chuỗi chữ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, sau đó từ trái sang phải. Đây là kết quả của phép nhân ban đầu.

Nhân với số có hai chữ số

Ví dụ:

36

23

-------

108

72

-------

828

  •  3 x 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;

            3 x 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10 viết 10 

  • 2 nhân 6 bằng 12 viết 2 (dưới 0, thụt vào 1 chữ so với hàng trên) nhớ 1

           2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

  • Hạ 8

           0 cộng 2 bằng 2, viết 2;

           1 công 7 bằng 8, viết 8

Vậy kết quả cảu phép nhân: 36 x 23 = 828

Bài toán nhân với số có hai chữ số
  1. Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có bao nhiêu trang?
  2. Bạn Nam đếm số viên gạch lát nền trong phòng học, chiều ngang có 24 viên, chiều dài có 36 viên. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu viên gạch?
  3. Có 823 chấm bi trên mỗi chiếc váy. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm bi trên 24 chiếc váy?
  4. Một xưởng sản xuất đồ lưu niệm đặt 336 móc chìa khóa lưu niệm trong mỗi thùng. Hỏi nhà máy sẽ đặt bao nhiêu móc chìa khóa trong 51 thùng?
  5. Có 75 túi chứa đầy tiền xu. Có 52 xu trong mỗi túi. Có bao nhiêu đồng tiền xu trong tất cả?
  6. Một công ty bảo hiểm phải thanh toán 18 yêu cầu của người bệnh. Mỗi yêu cầu họ phải trả 42.500 nghìn. Hỏi công ty bảo hiểm phải trả bao nhiêu tiền cho tất cả các yêu cầu của người bệnh?
  7. Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần, Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ?
  8. Một siêu thị bán 13kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam và 18kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên, siêu thị đó thu được bao nhiêu tiền?
  9. Một trường học có 18 lớp, trong đó có 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh, và 6 lớp còn lại mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
  10. Trong tiết chào cờ khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?