LỚP 4 - Toán


Trong bối cảnh giáo dục hiện đại, việc tích hợp công nghệ vào quá trình học tập không còn là một xu hướng mà đã trở thành một yếu tố cần thiết. Điển hình là sự ra đời của phần mềm học toán online lớp 4, một công cụ học tập đột phá mang lại cho học sinh những trải nghiệm học tập tương tác, vừa học vừa chơi, giúp tăng cường hứng thú và hiệu quả học tập.

Giới thiệu Phần mềm Học Toán Online Lớp 4

Phần mềm này được thiết kế đặc biệt cho học sinh lớp 4, nhằm mục đích củng cố và mở rộng kiến thức toán học theo chương trình sách giáo khoa. Điểm nổi bật của phần mềm là khả năng cung cấp vô số bài tập thực hành không giới hạn, được thiết kế phù hợp với nội dung và mức độ của từng bài học trong sách giáo khoa. Khác biệt lớn nhất của những bài tập này so với học truyền thống là tính tương tác; học sinh có thể thực hành trực tiếp trên máy tính hoặc thiết bị di động mà không cần dùng đến giấy bút.

Đặc điểm nổi bật của phần mềm

  1. Bài Tập Tương Tác Không Giới Hạn: Phần mềm cung cấp một lượng lớn các bài tập, cho phép học sinh thực hành không giới hạn. Mỗi bài tập được thiết kế để kích thích tư duy phán đoán và thao tác, giúp học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống toán học cụ thể.

  2. Phát triển Năng Lực Tự Học: Ngoài việc cung cấp kiến thức, phần mềm còn khuyến khích học sinh phát triển khả năng tự tìm tòi và học hỏi. Với các công cụ hỗ trợ tìm kiếm và tham khảo trực tuyến, học sinh có thể mở rộng kiến thức và hiểu biết của mình về các chủ đề toán học, từ đó phát triển kỹ năng tự học - một yếu tố quan trọng trong thế giới học tập hiện đại.

  3. Môi trường học tập như ở trường: Phần mềm tạo ra một môi trường học tập tương tự như trong lớp học thực, giúp học sinh không cảm thấy xa lạ khi học online. Từ đó, học sinh có thể dễ dàng chuyển đổi giữa học trực tuyến và học tập tại trường mà không cảm thấy bị gián đoạn.

  4. Học Mà Chơi, Chơi Mà Học: Tính tương tác và hấp dẫn của phần mềm không chỉ giới hạn ở việc giải bài tập. Các hoạt động học tập được thiết kế theo dạng trò chơi giáo dục, giúp học sinh vừa học vừa chơi, tăng cường sự hứng thú và hiệu quả học tập.

Lợi ích từ Phần mềm Học Toán Online

  • Tăng cường kỹ năng sống: Qua các bài tập và hoạt động tương tác, học sinh không chỉ học toán mà còn phát triển các kỹ năng sống như tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, và khả năng tự học.
  • Tính linh hoạt: Phần mềm cho phép học sinh học tập bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ đâu, chỉ cần có kết nối internet. Điều này rất phù hợp với lịch trình gia đình và hoạt động cá nhân của mỗi học sinh.
  • Tương thích với nhiều thiết bị: Phần mềm có thể được sử dụng trên các thiết bị khác nhau như máy tính bảng, máy tính xách tay, và điện thoại thông minh, đảm bảo học sinh có thể tiếp cận học tập một cách dễ dàng.

Với những đặc điểm và lợi ích kể trên, phần mềm học toán online lớp 4 không chỉ là một công cụ học tập hiệu quả mà còn là một người bạn đồng hành lý tưởng trong hành trình học tập của các em học sinh. Phần mềm này chắc chắn sẽ mang lại một làn sóng mới trong việc giáo dục toán học, giúp học sinh không chỉ giỏi toán mà còn yêu thích môn học này.

Ôn tập các số đến 100000
Ôn tập các số đến 100000

Nghe đọc và nhấp vào các ô đễ nhập 

Ví dụ: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, đơn vị.

 

Viết số thành tổng các số theo mẫu
Viết số thành tổng các số theo mẫu

Viết số sau thành tổng: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

Phân tích một số thành tổng các số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm cộng với hàng chục cộng với hàng đơn vị

Các phép tính trong phạm vi 100000
Các phép tính trong phạm vi 100000
Phần mềm toán lớp 4:
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000
Các phép toán cộng trừ nhân chia được tạo ngẫu nhiên
Các số cũng được tạo ngẫu nhiên trong phạm vi chương trình toán lớp 3

Chú ý: Khi phép chia, chúng tôi chỉ quan tâm đến kết quả để chấm bài. các phần cộng trừ ở dưới phép chia không được kiểm tra.bởi vì mỗi giáo viên có thể dạy cho học sinh cách chia khác nhau.

Ôn tập các số đến 100000 tiếp theo
Ôn tập các số đến 100000 tiếp theo
Nội dung: Gồm 3 dạng bài tập:
Dạng 1:Điền dấu lớn hơn, bé hơn, hoặc bằng
Dạng 2: Tìm số lớn nhất trong bốn số
Dạng 3: Tính chi vi hình chữ nhật, hình tam giác, hình lục giác
Tìm x biết
Tìm x biết

Toán lớp 4 tìm x biết:

Theo mẫu:

a) x + 257 = 1892

x = 1892 - 257

x = 1635

 

Bài tập đơn vị đo khối lượng
Bài tập đơn vị đo khối lượng

Để đo khối lượng của vật thể người ta dùng những đơn vị đo theo bảng sau

Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki-lô-gam ki-lôgam Nhỏ hơn ki-lô gam
Tấn Tạ yến kg hg(héc-tô gam) dag(đề-ca-gam) g(gam)
1 tấn = 10 tạ = 1000kg 1 tạ= 10 yến = 100 kg 1 yến = 10 kg 1kg =10 hg =1000 g 1 hg =10dag =100g 1dag = 10g  1000g =1kg

Chú ý: Trong thực tế tùy theo độ nặng của vật thể  ta chỉ dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, kg và gam,

  • tấn: dùng cho những vật cực nặng  và số lượng nhiều
  • tạ dùng cho các vật nhẹ hơn dưới 1 tấn
  • ki-lô-gam(kg) dùng cho những vật bình thường như vật dụng trong nhà
  • g(gam) - dùng cho những vật nhẹ dưới 1kg
Giây và Thế Kỷ
Giây và Thế Kỷ

Toán Go Go: Giây, Thế Kỷ

# thế kỷ có bao nhiêu năm?100
# thập kỷ có bao nhiêu năm?10
# thiên niên kỷ có bao nhiêu năm?1000
# năm có bao nhiêu ngày(không tính năm nhuận)?365
# ngày có bao nhiêu giờ?24
# giờ có bao nhiêu phút?60
# năm có bao nhiêu tuần?52
# tuần có bao nhiêu ngày?7
# năm có bao nhiêu tháng?12
# tháng có bao nhiêu tuần?4
# phút có bao nhiêu giây?60
Năm % thuộc thế kỷ thứ mấy?
Tháng % có bao nhiêu ngày?
Tháng hai năm nhuận có bao nhiêu ngày?29
Một giờ có bao nhiêu giây?3600\r\
nMột năm có bao nhiêu mùa?4
Một mùa có bao nhiêu tháng?4
Một năm nhuận có bao nhiêu ngày?366
@ thế kỷ @ năm là bao nhiêu năm?100
@ năm @ tháng có bao nhiêu tháng?12
@ tháng @ tuần có bao nhiêu tuần?4
@ tuần @ ngày có bao nhiêu ngày?7
@ ngày @ giờ có bao nhiêu giờ?24
@ giờ @ phút có bao nhiêu phút?60
@ phút @ giây có bao nhiêu giây?60
& thế kỷ có bao nhiêu năm?100
& năm có bao nhiêu tháng?12
& tháng có bao nhiêu ngày?30
& ngày có bao nhiêu giờ?24
& giờ có bao nhiêu phút?60
& phút có bao nhiêu giây?60

Tìm số trung bình cộng
Tìm số trung bình cộng

Trung bình cộng của các số: % là bao nhiêu?
Một Ôtô: giờ thứ nhất chạy được %km, giờ thứ hai chạy được %km, giờ thứ ba chạy được %km, Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trung bình cộng của % số là %. Tổng của % số đó là:
Trung bình cộng của 2 số là % biết một trong hai số đó là % tìm số còn lại?
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ % đến % là bao nhiêu?

Biểu Đồ các con của năm gia đình
Biểu Đồ các con của năm gia đình

Biểu đồ là một hình vẽ biểu hiện số lượng hoặc các đại lượng nào đó.

 - Biểu đồ mô tả con của các gia đình.

- Cột bên trái ghi tên các gia đình

- Cột bên phải cho biết số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình

- Năm gia đình được nêu tên trên biểu đồ là: gia đình Cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào và gia đình cô Cúc.

- Nhìn vòa biểu đồ ta biết: gia đình cô mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai ...

Nhìn bào biểu đồ các em hãy điền tiếp vào ô trống và bấm gởi cho giáo Viên, hoặc ba mẹ của mình để xem bài làm của mình.

 

Biểu đồ các môn thể thao khối lớp bốn
Biểu đồ các môn thể thao khối lớp bốn

Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
    a) Những lớp nào được nêu tên trên biểu đồ?
    b) Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
    c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
....

Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà
Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà

2. Biểu đồ trên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong 3 năm 2000, 2001 và 2002.

 Dựa vào biểu đồ bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

    a) Năm 2002 gia đình bác Hà đã thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    b) Năm 2002 gia đình bác Hà đã thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?

    c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc.?

  • Năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?
  • Năm nào thu hoạch được ít thóc nhất?
Biểu đồ số chuột của bốn thôn đã diệt
Biểu  đồ số chuột của bốn thôn đã diệt

Dựa vào biểu đồ bạn hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống
    a) Thôn ________ diệt được nhiều chuột nhất, và thôn _________ diệt được ít chuột nhất.
    b) Cả bốn thôn diệt được __________ con chuột.
    c) Thôn Đoài diệt được __________ hơn thôn Đông __________con chuột.
    d) Có _______ thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là các thôn ____________________

Biểu đồ số cây khối lớp 4 và lớp 5
Biểu đồ số cây khối lớp 4 và lớp 5

Dựa vào biểu đồ bạn hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống
 a) Lớp trồng được nhiều cây nhất là:
 b) Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A là
 c) Số cây cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là:

Biểu đồ số vải hoa và số vải trắng
Biểu đồ số vải hoa và số vải trắng

Biểu đồ số vải hoa và số vải trắng

    a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
    b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
    c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
    d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?
    e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng?

Trả lời:

Biểu đồ số ngày mưa trong 3 tháng năm 2004
Biểu đồ số ngày mưa trong 3 tháng năm 2004

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi.

Dựa vào biểu đồ bạn hãy chọn câu trả lời đúng
    a) Số ngày mưa trong tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:

        A. 5 ngày            B. 15 ngày         C. 1 ngày
    b) Số ngày có mưa trong cả 3 tháng là:

         A. 92 ngày        B. 36 ngày          C. 12 ngày

    c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:

        A. 4 Ngày          B. 15 Ngày                C. 12 Ngày

Chương 2: 1. Phép cộng và phép trừ
Chương 2: 1. Phép cộng và phép trừ

Chương 2: Bốn phép tính cơ bản
1. Phép cộng và phép trừ
  Luyện tâp:
  Bài tập này tạo ra các số ngẫu nhiên từ 1000 đến 999999, tạo ngẫu nhiên hai phép tính cộng hoặc trừ, cho học sinh luyện tập.
   Tính rồi thử lại theo mẫu: Tham khảo phần luyện tập SGK trang 40

Tính bằng cách thuận tiện nhất
Tính bằng cách thuận tiện nhất

Luyện tập trang 46 SGK toán lớp 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Áp dụng: Tính chất cơ bản của phép cộng
   * Tính chất giao hoán của phép cộng
   * Tính chất kết hợp của phép cộng

 

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó?

Bài giải:

Cách 1: 
Hai lần số bé là: 70 - 10 =60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 =40
Đáp số: Số lớn: 40
              Số bé: 30

Cách 2:
Hai lần số lớn là: 70 : 10 = 80
Số lớn là 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
             Số bé: 30

Kết Luận: Nhớ công thức:

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Chú ý:

  • Trong bài tập này nó sẽ tạo ra ngẫu nhiên trong trong hai cách giải. Bạn phải đọc đề cho cẩn thận
  • Các số được tạo ra ngẫu nhiên nhỏ hơn 1000