LỚP 1

Sách giáo khoa tiếng việt lớp 1.

Sách giáo khoa điện tử lớp 1

Đánh vần lớp 1

Sách tiếng việt lớp 1 pdf

Sách tiếng việt lớp 1, tập 1

Bảng chữ cái

Bảng chữ cái.

Luyện tập
Bài 1: Chữ e

Học sinh làm quen và nhận biết được chữ e

e

Luyện tập
Bài 2: Chữ b

Chữ b

- làm quen và nhận biết chữ và âm b

- ghép được tiếng be

Luyện tập
Bài 3: Dấu sắc

Dấu sắc.

Nhận biết được dấu và thanh sắc.

Biết ghép được tiếng bé

Luyện tập
Bài 4: Dấu hỏi và dấu nặng

Nhận biết dấu hỏi, dấu nặng

biết ghép được tiếng bẻ, bẹ

Luyện tập
Bài 5: Dấu huyền và dấu ngã

Giúp học sinh nhận biết được dấu huyền và đấu ngã

Biết ghép được tiếng bè bẽ

Luyện tập
Bài 6: be bè bé bẻ bẽ bẹ

Học sinh nhận biết được các âm và chữ e, b các dấu thanh: ngang \ , /, ?, ~

Biết ghép được e với b và be với các thanh thành tiếng có nghĩa

Luyện tập
Bài 7: ê-v

Học sinh đọc và viết được ê, v, bê, ve

Đọc được câu ứng dụng bé vẽ bê

Phát triễ lời nói tự nhiên bế bé

Luyện tập
Bài 8: l-h

l: lê; h: hè

Giúp học sinh đọc và viết được l, h, lê, hè

Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về

Phát triễn lời nói tự nhiên theo chủ đề le le

Luyện tập
Bài 9: o-c

o: bò; c: cỏ

bo bò bó

co cò cọ

- Học sinh viết được o, c, bò, cỏ

- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ

- Phát triễn lời nói tự nhiên vó bè

 

Luyện tập
Bài 10: ô-ơ

ô: cô; ơ: cờ

Tập đánh vần lớp 1, bé có vở vẽ

hô hồ hổ

bơ bờ bở

Luyện tập
Bài 11: Ôn tập

Tranh minh họa câu: Bé vẽ cô, bé vẽ cò

Truyên:

Xưa kia, Méo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục ph?ch nhưng 
không biết vo?. Nó cậy m?nh có h?nh dáng  giống mèo  liền  lân  la đến  làm quen và  cuối  cùng xin mèo  truyền cho vo?  nghệ.  
Mèo nhận lời
    Hằng ngày, hổ đến lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm được hết  bí quyết vo? thuật của Mèo để làm chúa tể.  
Thấy Hổ  ham học hỏi,  mèo cu?ng không tiếc công sức và thời gian, dạy do? nó rất  tận t?nh. Thấm thoắt, Hổ đa? theo gần hết  
khóa.  Nó  đắc chí  về  khả  năng vo?  nghệ của m?nh và  nghĩ  rằng vốn của  thầy đa?  
cạn rồi.
    Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi  qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo  
đ?nh ăn  th?t.  Mèo  liền chống  trả   lại  rất  quyết  liệt.  Nhân  lúc Hổ  sơ ý,  Mèo nhảy  tót   lên một  cây cao.  Hổ  đứng dưới  đất  gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc  
là chưa học hết các môn vo? của thầy
    Sau trận ấy, Hổ xấu hổ quá. Nó chạy  thật xa vào rừng và  không bao giờ  dám gặp Mèo nư?a

 

Luyện tập
Bài 12: i - a

i: bi; a: cá

Học sinh đọc được i, a, bi, cá

Đọc được câu "bé hà có vở ô li"

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "lá cờ"

Luyện tập
Bài 13: n-m

n: nơ; m: me

Bò bê có cỏ, bò bê no nê

học sinh đọc viết được n, m, nơ, me

đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê

Luyện tập
Bài 14: d-đ

d: dê; đ: đò

Tập đọc:

Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ

Học sinh đọc và viết được d, đ, de, đò

Nói theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa

Luyện tập
Bài 15: t-th

t: tổ; th: thỏ

Giúp học sinh đọc viết được: t, th, tổ, thỏ

Đọc được câu : bố thả cá mè, bé thả cá cờ

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ: đề ổ, tổ

Luyện tập
Bài 16: Ôn tập

Chuẩn bị tranh minh họa câu ứng dụng: có bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ

Tranh minh họa cho truyện kể: "Cò đi lò dò"

SGK tiếng việt lớp 1 tập 1 trang 34.

GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa:

Có một anh nông dân, trên đường đi làm về bắt gặp một chú cò con. Cò còn nhỏ quá, chưa đủ lông cánh, lại bị rớt từ cây cao xuống nên gãy mất mọt chân. Anh liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. Cò nhanh chóng trở lại bình thường và nó rất biết ơn anh. Hằng ngày, anh ra đồng làm việc. Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Khi đẹp trời, anh nông dân cho cò cùng mình ra cánh đồng. Cò tha thẩn chơi, thỉnh thoảng lại cúi xuống mò tôm bắt cá. Tình nghĩa giữa cò và anh nông dân thật thắm thiết. Một hôm, cò con nhìn lên bầu trời, nó bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. Cò buồn lắm, nhưng không nỡ nào chia tay với người đã cứu sống mình. Biết chuyện, anh nông dân khuyên cò nên sớm trở về với gia đình. Lúc đầu cò không chịu, nhưng anh cứ khuyên mãi, nó đành phải nghe theo.
Cò bay trở về với bầy đàn của mình vào một buổi đẹp trời. Mỗi khi có dịp là nó lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh
Luyện tập
Bài 17: u - ư

Đọc và viết: u, ư, nụ, thư

Đọc: thứ tư bé hà thi vẽ

Phát triễn lời nói tự nhiên: thủ đô

Luyện tập
Bài 18: x-ch

x: xe; ch: chó

Giúp học sinh đọc và viết được x, ch, xe, chó

Đọc được câu: xe ô tô chở cá về thị xã

Phát triễn lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô

Luyện tập
Bài 20: k-kh

Học sinh đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế

Đọc thuộc câu: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê

Phát triển lời nói tự nhiên: ù ù, vo vo, vù vù, ro, ro, tu tu

Luyện tập
Bài 21: Ôn tập

Giúp học sinh đọc được câu:

- xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú

Ghép vần:

Hướng dẫn: click vào ô '...'  gõ từ bàn phím, sau đó bấm nút "Kiểm tra"

Những ô đúng có chữ màu xanh lá, những ô sai có chữ màu đỏ.

 

Luyện tập
Bài 22: p-ph-nh

p- ph, nh, phố xá, nhà lá

  • HS đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá
  • Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã
Luyện tập
Bài 23: g-gh

 g - gh

  • HS đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ
  • Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà go
Luyện tập
Bài 24: q-qu, gi

q, qu, gi

HS đọc và viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già
Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê
Luyện tập
Bài 25: ng- ngh

 ng- ngh

HS đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé , bé
Luyện tập
BÀi 26: y- tr

 y- tr

  • HS đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà
  • Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ
Luyện tập
Bài 27: Ôn tập

Ôn tập các từ :

p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr

quê bé hà có nghề xẻ gỗ
phố bé nga có nghề giã giò
________
Câu chuyện Tre ngà được lấy từ truyện “Thánh Gióng
GV kể lại  câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa:

 Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc. Chú bé liền bảo với người nhà ra mời xứ giả vào, rồi chú nhận lời đi đánh giặc.

 Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh. Chú và ngựa đi đến đâu, giặc cứ chết như rạ, trốn chạy tan tác. Bỗng gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài. Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta.
 Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẫn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
 Đời sau gọi chú là Thánh Gióng
Luyện tập
Bài 28: Chữ thường và chữ hoa
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
  • HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa
  • Nhận ra và đọc được các chữ  in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V
  • Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì
Luyện tập
Bài 29: ia

ia

  • HS đọc và viết được: ia, lá tía tô
  • Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà
Luyện tập
Bài 30: ua-ưa

ua - ưa

HS đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
Luyện tập
Bài 31: Ôn tập

ia ua

Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
GV Kể chuyện một cách diễn cảm kèm theo tranh minh họa
 Có một đôi bạn thân là Rùa và Khỉ. Rùa thì chậm chạp nhưng nhanh mồm nhanh miệng, còn Khỉ thì nhanh nhẹn nhưng tính lại rất cẩu thả.
 Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ
 Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Bỗng Khỉ nảy ra sáng kiến:
 Bác cứ ngậm chặt vào cái đuôi của tôi. Tôi đi đến đâu thì bác cũng tới đó Rùa nghe thật có lí, vội ngậm đuôi Khỉ. Khỉ trèo thật nhanh về nhà. Chúng vừa tới cổng, vợ Khỉ đã đon đả chạy ra:
 Chào bác Rùa, quý hóa quá. Bác là khách quý đầu tiên của vợ chồng em đấy. Bác gái ở nhà có khoẻ không? Dạo này bác làm ăn thế nào?
 Bản tính là người hay nói, Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất

 

Luyện tập
Bài 32: oi-ai

oi ai

HS đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái

 Đọc được các câu ứng dụng: 

Chú bói cá nghĩ gì thế ?

Chú nghĩ về bữa trưa

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le

 

Luyện tập
Bài 33: ôi - ơi

ôi - ơi

HS đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội
Luyện tập
Bài 34:ui - ưi

 ui - ưi

HS đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi
Luyện tập
Bài 35: uôi - ươi

 uôi - ươi

  • HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
  • Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
Luyện tập
Bài 36: ay – â, ây

 ay – â, ây

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
  • HS đọc và viết được: ay, â- ây, máy bay, nhảy dây
  • Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
  • Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
Luyện tập
Bài 37: Ôn tập

HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -i và -y

Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữi trưa oi ả.
 

 

Luyện tập
Bài 38: eo, ao

eo, ao

Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
Luyện tập
Bài 39: au-âu

au, âu

Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi chín từ đâu bay về
Luyện tập
Bài 40: iu-êu

iu, êu

-  HS đọc và viết được: iu- êu, lưỡi rìu, cái phễu
-  Đọc được câu ứng dụng:
Cây bưởi, cây táo nhà bà sai trĩu quả
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó?

 

Luyện tập
Bài 41: iêu- yêu

 iêu- yêu

- HS đọc và viết được: iêu- yêu, diều sáo, yêu quý
- Đọc được câu ứng dụng:
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu
Luyện tập
Bài 42: ưu-ươu

ưu, ươu

HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
Đọc được câu ứng dụng: 
Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi

 

Luyện tập
Bài 43: Ôn tập

au, ao

  • HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u-o
  • Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
  • Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
Có một con cừu đang gặm cỏ trên cánh đồng. Mải ăn, Cừu đi mãi, ra tận giữa bãi, chẳng thấy bóng dáng một người quen nào.
 Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói:
 -Này Cừu, hôm nay ngươi tận số rồi. Trước khi chết ngươi có mong ước gì không?
 Cừu nhanh trí trả lời:
 -Tôi nghe nói, Sói là bậc anh hùng. Trước khi ăn bao giờ cũng hát. Vậy cớ sao ăn thịt tôi mà anh lại không hát lên?
 Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
 Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy. Cừu thoát nạn
Luyện tập
Bài 44: on- an

 on- an

HS đọc và viết được: on, an,mẹ con, nhà sàn

Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè
Luyện tập
Bài 45: ân-ăn

 ân, ăn

HS đọc và viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn
Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơ
Luyện tập
Bài 46: ôn-ơn

ôn ơn

HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
Luyện tập
Bài 47: en - ên

en, ên

HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện

 Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới
Luyện tập
Bài 48: in-un

 in, un

HS đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun

Đọc được câu ứng dụng:

  • Ủn à ủn ỉn
  • Chín chú lợn con
  • Ăn đã no tròn
  • Cả đàn đi ngủ

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi

Luyện tập
Bài 49: iên-yên

iên-yên

HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến

Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả
Luyện tập
Bài 50: uôn-ươn

uôn, ươn

 HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
 Đọc được câu ứng dụng:  Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
Luyện tập
Bài 50: uôn-ươn

uôn, ươn

 HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
 Đọc được câu ứng dụng:  Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
Luyện tập
Bài 51: Ôn tập

an

HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -n
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Chia phần
Viết vào bảng con: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
Luyện tập
Bài 52: ong - ông

ong, ông

Học sinh:  đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc được câu ứng dụng: 
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
 
  _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng
Luyện tập
Bài 53: ăng - âng

ăng - âng

 HS đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
 Đọc được câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ
Luyện tập
Bài 54: ung -ưng

 ung -ưng

Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
Đọc được câu ứng dụng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng , thung lũng, suối, đèo
Luyện tập
Bài 55: eng- iêng

 eng- iêng

Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
Đọc được câu ứng dụng:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
Luyện tập
Bài 56: uông-ương

 uông-ương

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
  •   HS đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
  •   Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội 
  •   Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng
Luyện tập
Bài 57: ang- anh

ang- anh

  •   HS đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh
  •   Đọc được câu ứng dụng:
  •  Không có chân, có cánh
  • Sao gọi là con sông
  • Không có lá có cành
  • Sao gọi là ngọn gió
  •   Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng
Luyện tập
Bài 58: inh- ênh

 inh- ênh

 HS đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
 Đọc được câu ứng dụng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
Luyện tập
Bài 59: Ôn tập

HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng –ng-nh

Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng:

Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng
 
Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công
 Ngày xưa, bộ lông của Quạ và Công chưa có màu như bây giờ. Một hôm, chúng bàn nhau đi tìm màu để vẽ lại cho thật đẹp.
 Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhởn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh, rất đẹp. Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi phơi cho thật khô
 Đến lượt Công vẽ cho Quạ. Công vốn không khéo tay, nên lung túng lắm. Bỗng có tiếng lợn kêu, trong làng đang có đám. Quạ nghĩ: giá kịp thì mình sẽ kiếm được một bữa ngon lành. Quạ liền giục Công:
 -Vẽ nhanh lên. Mình không ưa màu lòe loẹt
 Bị giục, Công lại càng lúng túng. Tiếng lợn kêu ngày một to. Quạ sốt ruột. Nó bảo Công đổ hết các màu lên mình nó. Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn
 Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. Quạ hấp tấp bay đi- Nó chẳng còn tâm trí đâu mà để ý đến bộ lông của nó lúc này.
Luyện tập
Bài 60: om- am
  •  HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
  •  Đọc được câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
  •  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
Luyện tập
Bài 61: ăm-âm

ăm-âm

HS đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
Đọc được câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm
Luyện tập
Bài 62: ôm - ơm

ôm - ơm

HS đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
Đọc được câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chin
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió dưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
Luyện tập
Bài 63: em - êm

 em - êm

HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm
Đọc được câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
Luyện tập
Bài 64: im- um

im- um

HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn
Đọc được câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
Luyện tập
Bài 65: iêm - yêm

iêm - yêm

 HS đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm

Đọc được câu ứng dụng:

 Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con
 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười
Luyện tập
Bài 66: uôm- ươm

 uôm- ươm

HS đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
Đọc được câu ứng dụng:
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh
Luyện tập