I. Toán » Phép nhân và phép chia hết 2 số nguyên
II. Hướng dẫn Phép nhân và phép chia hết 2 số nguyên
Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên - Lớp 6
1. Nhân hai số nguyên khác dấu
- Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là số nguyên âm.
- Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai số nguyên, rồi thêm dấu trừ (-) vào kết quả.
- Ví dụ: (−3)×4=−12(−3)×4=−12
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
- Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là số nguyên dương.
- Ví dụ: 3×4=123×4=12 và (−3)×(−4)=12(−3)×(−4)=12
3. Tính chất của phép nhân các số nguyên
- Tính giao hoán: 𝑎×𝑏=𝑏×𝑎a×b=b×a
- Ví dụ: 2×3=3×2=62×3=3×2=6
- Tính kết hợp: (𝑎×𝑏)×𝑐=𝑎×(𝑏×𝑐)(a×b)×c=a×(b×c)
- Ví dụ: (2×3)×4=2×(3×4)=24(2×3)×4=2×(3×4)=24
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 𝑎(𝑏+𝑐)=𝑎𝑏+𝑎𝑐a(b+c)=ab+ac
- Ví dụ: 2(3+4)=2×3+2×4=6+8=142(3+4)=2×3+2×4=6+8=14
4. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên
- Trong phép chia hết, dấu của thương của hai số cũng là dấu của tích.
- Ví dụ: 12÷(−4)=−312÷(−4)=−3 và (−12)÷4=−3(−12)÷4=−3
5. Bội và ước của một số nguyên
- Bội: Số nguyên 𝑎a là bội của số nguyên 𝑏b nếu tồn tại một số nguyên 𝑘k sao cho 𝑎=𝑏×𝑘a=b×k.
- Ví dụ: 15 là bội của 3 vì 15=3×515=3×5
- Ước: Số nguyên 𝑏b là ước của số nguyên 𝑎a nếu 𝑎a chia hết cho 𝑏b, tức là tồn tại một số nguyên 𝑘k sao cho 𝑎=𝑏×𝑘a=b×k.
- Ví dụ: 3 là ước của 15 vì 15÷3=515÷3=5
III. Kết quả học tập
Bạn | Lớp | Trường | Địa chỉ | Điểm | Ghi chú | SL | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nguyen Dinh Minh | 5/1 | Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi | Liên Chiểu, Đà Nẵng | 6 | 10 | 19:15:25 |
IV. Thảo luận, nhận xét, gói ý Đăng nhập để bình luận
V. Các bài học khác cùng chủ đề Toán
13.
Bội số và ước số