I. Toán » Bài 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(Tia số)


II. Hướng dẫn Bài 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(Tia số)

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(Tia số)

Khái niệm Tia Số

Tia số là một công cụ trực quan dùng để biểu diễn các số tự nhiên theo thứ tự. Trên tia số, các số tự nhiên được sắp xếp từ trái qua phải theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ 0 và tiếp tục tăng lên mà không có điểm kết thúc. Tia số giúp học sinh dễ dàng nhận biết và so sánh các số tự nhiên.

Điểm Biểu Diễn Một Số

Mỗi số tự nhiên trên tia số được biểu diễn bằng một điểm. Ví dụ, điểm 0 là điểm bắt đầu, tiếp theo là 1, 2, 3, và cứ thế cho đến vô hạn. Khoảng cách giữa các điểm này thường được giữ cố định, giúp tạo sự liên tục và dễ nhận diện thứ tự.

Hai Số Tự Nhiên Liên Tiếp

Trên tia số, mỗi số tự nhiên có một số kế tiếp đứng ngay sau nó, gọi là số liền sau. Tương tự, mỗi số (trừ 0) cũng có một số đứng ngay trước nó, gọi là số liền trước. Hai số tự nhiên liên tiếp chỉ cách nhau đúng 1 đơn vị. Chẳng hạn, 3 và 4 là hai số liên tiếp, trong đó 3 là số liền trước của 4, và 4 là số liền sau của 3.

Nhận Biết Thứ Tự trong Tập Hợp Số Tự Nhiên

Tia số giúp chúng ta nhận biết thứ tự của các số tự nhiên một cách trực quan. Số đứng càng xa về bên phải thì càng lớn, và số đứng bên trái sẽ nhỏ hơn. Điều này giúp học sinh hiểu thứ tự sắp xếp của các số tự nhiên trên tia số.

So Sánh Hai Số Tự Nhiên

Để so sánh hai số tự nhiên, chúng ta có thể quan sát vị trí của chúng trên tia số. Số nào nằm bên trái sẽ nhỏ hơn số nằm bên phải. Chẳng hạn, khi so sánh 2 và 5, ta thấy 2 nằm bên trái 5 trên tia số, vì vậy 2<52 < 52<5. Việc sử dụng tia số giúp cho việc so sánh trở nên trực quan và dễ hiểu hơn.

Kết luận

Tia số là một công cụ quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về các khái niệm cơ bản của số tự nhiên như điểm biểu diễn số, số liền trước, số liền sau, và cách so sánh thứ tự các số. Qua tia số, học sinh có thể hình dung rõ ràng về cách các số tự nhiên sắp xếp và liên hệ với nhau, từ đó nắm vững các khái niệm cơ bản trong toán học.


III. Kết quả học tập

Bạn Lớp Trường Địa chỉ Điểm Ghi chú SL Thời gian
Do Ha Truc Vy LỚP 4 Trường Tiểu học Hưng Hòa Bàu Bàng, Bình Dương 100 105 00:04:25
bùi an LỚP 7 Trường THCS Thị trấn Kỳ Sơn Kỳ Sơn, Nghệ An 60 66 00:08:42
mai viet anh LỚP 6 Trường THCS Tạ Xá Cẩm Khê, Phú Thọ 25 38 00:04:09
Nguyen Dinh Minh 5/1 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Liên Chiểu, Đà Nẵng 17 23 03:31:33
Trương Khánh An LỚP 2 Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì Tân Phú, Hồ Chí Minh 14 14 00:01:04
bùi trí dương dương LỚP 3 Trường Tiểu học Hưng Thái Ninh Giang, Hải Dương 11 11 00:00:52
Đặng Quỳnh Như LỚP 6 Trường THCS Tam Dơn Núi Thành, Quảng Nam 11 11 00:01:37
Dương Quốc Thịnh LỚP 4 Trường Tiểu học Phú Lâm 6, Hồ Chí Minh 11 13 00:02:46
Hồ Nguyễn Thảo Nguyên LỚP 2 Trường Tiểu học Tân Xuân Hóc Môn, Hồ Chí Minh 11 16 00:02:51
Hoàng Phương Vy 6/13 Trường THCS Tân Phú Đồng Xoài, Bình Phước 10 10 00:01:22
Phạm Thái Sơn LỚP 2 Trường Tiểu học Thị trấn Phú Xuyên Phú Xuyên, Hà Nội 10 10 00:00:37
Vũ Phong 6 C Trường THCS Cổ Thành Chí Linh, Hải Dương 10 15 00:03:38
trinh duong LỚP 3 Trường Tiểu học Hồng Dụ Ninh Giang, Hải Dương 8 10 00:00:09
le vinh LỚP 7 Trường THPT Ông Ích Khiêm Hoà Vang, Đà Nẵng 5 5 00:00:29
Trương Minh Quân LỚP 1 Trường Tiểu học Xuân Khê Lý Nhân, Hà Nam 4 4 00:00:34
Trần Minh Nhật LỚP 4 Trường Tiểu học Đồng Phong Nho Quan, Ninh Bình 3 3 00:00:27
nguyễn minh phùng LỚP 6 Trường THCS Nguyễn Trãi Nghi Xuân, Hà Tĩnh 3 4 00:00:17

IV. Thảo luận, nhận xét, gói ý Đăng nhập để bình luận


V. Các bài học khác cùng chủ đề Toán