I. Toán » Tính chu vi, diện tích một số hình trong thực tiển
II. Hướng dẫn Tính chu vi, diện tích một số hình trong thực tiển
Các bài toán tính chu vi, diện tích trong thực tế cho lớp 6
Mục tiêu bài học
Bài học này nhằm giới thiệu cho học sinh lớp 6 về các bài toán tính chu vi và diện tích các hình dạng trong thực tế. Học sinh sẽ học cách áp dụng các công thức toán học vào các tình huống thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
Khái niệm cơ bản
- Chu vi: Chu vi của một hình là tổng độ dài của tất cả các cạnh của hình đó. Ví dụ, chu vi của một hình chữ nhật là tổng của hai lần chiều dài và hai lần chiều rộng.
- Diện tích: Diện tích của một hình là không gian bên trong hình đó. Ví dụ, diện tích của một hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng.
Các hình dạng phổ biến
- Hình chữ nhật:
- Chu vi: 𝑃=2(𝑙+𝑤)P=2(l+w)
- Diện tích: 𝐴=𝑙×𝑤A=l×w
- Hình vuông:
- Chu vi: 𝑃=4×𝑠P=4×s
- Diện tích: 𝐴=𝑠2A=s2
- Hình tam giác:
- Chu vi: 𝑃=𝑎+𝑏+𝑐P=a+b+c
- Diện tích: 𝐴=12×𝑏×ℎA=21×b×h
- Hình tròn:
- Chu vi: 𝑃=2𝜋𝑟P=2πr
- Diện tích: 𝐴=𝜋𝑟2A=πr2
Ứng dụng trong thực tế
- Thiết kế sân vườn: Học sinh có thể tính chu vi và diện tích của các khu vực trong sân vườn để biết cần bao nhiêu vật liệu để xây hàng rào hoặc trải cỏ.
- Trang trí nội thất: Tính diện tích các bức tường để sơn hoặc dán giấy tường.
- Xây dựng: Tính toán chu vi và diện tích để xác định số lượng vật liệu cần thiết cho việc xây dựng nền móng, sàn nhà hoặc mái nhà.
Bài tập thực hành:
1. Trong bãi giữ xe người ta đang vẽ một mủi tên với kích thước như hình, để hướng dẫn xe chạy, tính diện tích mủi tên?
-
A. 1.8m2
-
B. 2.2m2
-
C. 2.4m2
-
D. 36 m2
2. Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi, với kích thước như hình vẽ, chi phí cho mỗi m2(vuông) làm lối đi là 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí làm lối đi là bao nhiêu?
-
A. 4 nghìn
-
B. 4.800 nghìn
-
C. 5 nghìn
-
D. 5.400 nghìn
3. Người ta cần xây tường rào cho một khu vườn như hình bên, mỗi mét tới tốn 150 nghìn. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?
-
A. 4 triệu
-
B. 5.800 nghìn
-
C. 6.600 nghìn
-
D. 7.200 nghìn
4. Tính diện tích hình sau?
-
A. 43 cm2
-
B. 45 cm2
-
C. 49 cm2
-
D. 50 cm2
5. Tính chu vi hình sau?
-
A. 43m
-
B. 45m
-
C. 49m
-
D. 56m
6. Tính diện tính hình được tô màu sau:
-
A. 129m2
-
B. 153m2
-
C. 48m2
-
D. 105m2
7. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30m; AD= 42m; BM= 22m; EN= 28m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này?
-
A. 1900 m2
-
B. 1968 m2
-
C. 2320 m2
-
D. 4867 m2
8. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m, ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa có độ dài 2 đường chéo lần lược là 5m và 3m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn:
-
A. 4000 m2
-
B. 255.5 m2
-
C. 1730 m2
-
D. 367.5 m2
Kết luận
Việc tính toán chu vi và diện tích không chỉ là kiến thức toán học cơ bản mà còn có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu và áp dụng đúng các công thức này giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề thực tế một cách hiệu quả.
III. Kết quả học tập
Bạn | Lớp | Trường | Địa chỉ | Điểm | Ghi chú | SL | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nguyen Dinh Minh | 5/1 | Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi | Liên Chiểu, Đà Nẵng | 8 | 8 | 00:02:19 |