LỚP 5


Tà áo dài Việt Nam

Tuần 31: Nam và Nữ

Chính tả Nghe - Viết Tà áo dài Việt Nam (từ Áo dài phụ nữ... đến chiếc áo dài tân thời.)


       Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt vải.
      Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.

Bầm ơi

Tuần 32: Những chủ nhân tương lai

Nhớ - viết: Bầm ơi (từ đầu đến "tái tê lòng bầm".)


Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm…

Bầm ơi có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay  cấy mạ non

Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!

Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn lỗi tái tê lòng bầm.

Trong lời mẹ hát

Tuần 33: Những chủ nhân tương lai

Chính tả NGHE - VIẾT: Trong lời mẹ hát


Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.  

Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.

Sang năm con lên bảy

Tuần 34: Những chủ nhân tương lai

Chính tả: Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy (từ Mai rồi con lớn khôn... đến hết)


Sang năm con lên bảy

Mai rồi con lớn khôn
Chim không còn biết nói 
Gió chỉ còn biết thổi
Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Chuyện ngày xưa, ngày xửa
Chỉ là chuyện ngày xưa.

Đi qua thời ấu thơ
Bao điều may đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành lấy
Từ hai bàn tay con.

Trẻ con ở Sơn Mỹ

Tuần 35: Ôn tập cuối học kỳ 2

Tiết 6: Nghe - viết . Trẻ con ở Sơn Mỹ (từ đầu đến hạt gạo của trời)


Trẻ con ở Sơn Mỹ

Cho tôi nhập vào chân trời các em
Chân trời ngay trên cát

Sóng ồn ào phút giây nín bặt
Ôi biển thèm hóa được trẻ thơ

Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô

Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời

Hổn số

Hổn số lớp 5:

Hổn số gồm có hai phần: Phân nguyên và phân số. Phần phân số của hổn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1 có nghĩa là tử số nhỏ hơn mẫu số.

Ta có thể viết hổn số thành phân số

  • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
  • Mẫu số bằng mẫu số ở phân số

 

Đơn vị đo diện tích
Đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông mét vuông Nhỏ hơn mét vuông
km² hm²  dam² dm²  cm² mm² 
1km² = 100hm²

1hm²  = 100dam²

1dam² = 100m² 1m² = 100dm² 1dm² = 100cm² 1cm² = 100mm² 1mm² = 1/100cm²

Nhận xét:

  • Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền trước
  • Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền
Số thập phân

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống theo mẫu:

7dm =     7/10   m = 0,7m

Chú ý:

Đơn vị đo độ dài:        km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Chương trình sẽ tạo ra các bài tập ngẫu nhiên

Đọc viết số thập phân

Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:

 Trước hết ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

 

Viết các số đo độ dài hoặc khối lượng dưới dạng số thập phân

Dưới đây là một bài viết về hai khái niệm cơ bản trong toán học và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày là "đơn vị đo độ dài và khối lượng" cùng với "số thập phân". Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản, cách chuyển đổi giữa chúng và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ trình bày một số bài tập và đề thi liên quan để bạn có thể rèn luyện và nâng cao kỹ năng tính toán của mình.

Đơn vị đo độ dài

Độ dài là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng để xác định khoảng cách giữa hai điểm trên không gian. Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo độ dài chính là mét (m). Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng nhiều đơn vị đo độ dài khác nhau như centimet (cm), kilômét (km), inch (in), foot (ft), yard (yd) và mile (mi).

Đơn vị đo độ dài phổ biến

  • Centimet (cm): Đây là đơn vị đo được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là trong việc đo kích thước của các vật dụng nhỏ như bút, giấy, sách vở...
  • Kilômét (km): Đơn vị này thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố, quốc gia hoặc đo đường dài trên bản đồ.
  • Inch (in): Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến ở các nước sử dụng hệ đo lường Imperial như Mỹ, Anh và Canada. Inch thường được sử dụng trong việc đo chiều dài của vật dài như TV, máy tính xách tay...
  • Foot (ft): Đơn vị này cũng thuộc hệ đo Imperial và được sử dụng để đo chiều dài của các vật dài hơn như bàn, giường, tủ...
  • Yard (yd): Cũng là một đơn vị đo độ dài trong hệ đo Imperial, được sử dụng trong việc đo chiều dài của sân bóng đá, sân golf...
  • Mile (mi): Đây là đơn vị đo lường dài nhất trong hệ đo Imperial, được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố hoặc quốc gia.

Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài

Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, chúng ta cần nhớ một số quy tắc đơn giản sau:

1 cm = 0.01 m 1 km = 1000 m 1 in = 2.54 cm 1 ft = 12 in 1 yd = 3 ft 1 mi = 1760 yd

Ví dụ: Hãy chuyển đổi 5 km sang đơn vị m.

5 km = 5 x 1000 m = 5000 m

Hoặc chuyển đổi 20 in sang đơn vị cm.

20 in = 20 x 2.54 cm = 50.8 cm

Nếu bạn muốn chuyển đổi ngược lại từ đơn vị m sang km, chúng ta chỉ cần lấy số đang có chia cho giá trị chuyển đổi tương ứng. Ví dụ: muốn chuyển 300 m sang km: 300 m = 300/1000 km = 0.3 km.

Đơn vị đo khối lượng

Khối lượng là một đại lượng quan trọng trong toán học, đo lường trọng lượng của các vật khác nhau. Đơn vị đo khối lượng chính là kilogram (kg) trong hệ đo lường quốc tế. Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta còn sử dụng nhiều đơn vị đo khác như gram (g), miligram (mg), ounce (oz), pound (lb) và ton (t).

Đơn vị đo khối lượng phổ biến

  • Gram (g): Đây là đơn vị đo khối lượng phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta thường sử dụng gram trong việc cân các loại thực phẩm, gia vị, đồ uống...
  • Miligram (mg): Đơn vị này thường được sử dụng để đo lượng thuốc hoặc các chất dược phẩm khác.
  • Ounce (oz): Đơn vị này thuộc hệ đo lường Imperial và được sử dụng ở một số nước như Mỹ, Anh, Canada. Oz được sử dụng để đo khối lượng của các sản phẩm như mì chính, sữa...
  • Pound (lb): Cũng là một đơn vị đo khối lượng trong hệ đo Imperial, lb thường được sử dụng trong việc cân các loại thịt, cá, rau quả...
  • Ton (t): Đây là đơn vị đo lường khối lượng lớn nhất trong hệ đo Imperial, được sử dụng trong việc đo khối lượng các đồ vật nặng như ô tô, xe tải, container...

Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng

Các quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng cũng tương tự như chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài.

1 kg = 1000 g 1 t = 1000 kg 1 oz = 28.35 g 1 lb = 16 oz 1 t = 2000 lb

Ví dụ: Chuyển đổi 2 kg sang đơn vị g.

2 kg = 2 x 1000 g = 2000 g

Tương tự, nếu muốn chuyển đổi từ lb sang t, ta lấy giá trị lb đã có chia cho 2000. Ví dụ: muốn chuyển đổi 500 lb sang đơn vị t: 500 lb = 500/2000 t = 0.25 t.

Số thập phân

Số thập phân là một khái niệm rất quan trọng trong toán học và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học, kinh tế, tài chính, công nghệ... Số thập phân được tạo thành bằng cách kết hợp giữa phần nguyên và phần thập phân bằng dấu chấm ".". Ví dụ: số 3.5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 5. Số thập phân còn được gọi là số lẻ, là số có phần thập phân khác không.

Cách tính toán với số thập phân

Trong toán học, chúng ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Các phép tính này cũng tương tự như với các số nguyên thông thường.

  • Cộng: Để cộng hai số thập phân, ta chỉ cần cộng phần nguyên và phần thập phân của hai số lại với nhau. Ví dụ: 2.7 + 3.5 = (2+3) + (0.7+0.5) = 5 + 1.2 = 6.2.
  • Trừ: Khi trừ hai số thập phân, ta cũng chỉ cần trừ phần nguyên và phần thập phân của hai số. Ví dụ: 10.8 - 4.2 = (10-4) + (0.8-0.2) = 6 + 0.6 = 6.6.
  • Nhân: Để nhân hai số thập phân, ta nhân phần nguyên và phần thập phân của hai số rồi cộng lại. Ví dụ: 2.5 x 0.8 = (2 x 0) + (2 x 0.8) = 0 + 1.6 = 1.6.
  • Chia: Khi chia hai số thập phân, ta chia phần nguyên của hai số rồi trừ phần thập phân của số bị chia cho số chia. Ví dụ: 5.4 / 0.9 = (5 / 0) + (0.4 - 0.9) = 5 + (-0.5) = 4.5.

Ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống

Số thập phân được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, nhất là trong các lĩnh vực liên quan đến tiền tệ và phân số.

  • Tiền tệ: Trong việc giao dịch và thanh toán, chúng ta thường sử dụng các số thập phân để biểu diễn giá trị tiền. Ví dụ: 10.5 USD có nghĩa là mười đô la và năm mươi xu.
  • Phân số: Số thập phân cũng được sử dụng để biểu diễn các phân số. Chúng ta có thể chuyển đổi các phân số sang số thập phân và ngược lại. Ví dụ: 1/4 = 0.25; 1.5 = 3/2.
  • Đo lường: Số thập phân cũng được sử dụng trong việc đo lường các giá trị nhỏ như độ dài, khối lượng, nhiệt độ... Ví dụ: 1.5 kg có nghĩa là một phần nửa của 3 kg.

Cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài

Như đã đề cập ở trên, để chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ta có thể sử dụng các công thức chuyển đổi tương ứng hoặc dùng phương pháp chia để tính toán. Dưới đây là một bảng tham khảo về các đơn vị đo độ lương phổ biến và cách chuyển đổi giữa chúng.

Đơn vị đo Công thức chuyển đổi
Centimet (cm) 1 cm = 0.01 m
Kilômét (km) 1 km = 1000 m
Inch (in) 1 in = 2.54 cm
Foot (ft) 1 ft = 12 in
Yard (yd) 1 yd = 3 ft
Mile (mi) 1 mi = 1760 yd

Ví dụ: Muốn chuyển 2 km sang đơn vị cm ta có thể áp dụng công thức chuyển đổi 1 cm = 0.01 m và 1 km = 1000 m. Vậy 2 km = 2 x 1000 m = 2000 m. Sau đó ta chia 2000 m cho 0.01 cm để thu được kết quả là 200000 cm.

Cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng

Tương tự như cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, để chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng, ta cũng có thể sử dụng các công thức tương ứng hoặc dùng phương pháp chia để tính toán.

Đơn vị đo Công thức chuyển đổi
Gram (g) 1 g = 0.001 kg
Miligram (mg) 1 mg = 0.000001 kg
Ounce (oz) 1 oz = 28.35 g
Pound (lb) 1 lb = 16 oz
Ton (t) 1 t = 2000 lb

Ví dụ: Muốn chuyển 3 lb sang đơn vị kg, ta có thể áp dụng công thức chuyển đổi 1 lb = 16 oz và 1 oz = 28.35 g. Vậy 3 lb = 3 x 16 oz = 48 oz. Sau đó chia 48 oz cho 28.35 g để thu được kết quả là 1.695 kg.

Phép tính với số thập phân

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân.

Cộng và trừ số thập phân

Để cộng hai số thập phân, ta chỉ cần cộng phần nguyên và phần thập phân của hai số lại với nhau. Ví dụ: 2.5 + 1.8 = (2+1) + (0.5+0.8) = 3 + 1.3 = 4.3. Tương tự, để trừ hai số thập phân, ta cũng chỉ cần trừ phần nguyên và phần thập phân của hai số. Ví dụ: 4.7 - 2.3 = (4-2) + (0.7-0.3) = 2 + 0.4 = 2.4.

Nhân và chia số thập phân

Khi nhân hai số thập phân, ta nhân phần nguyên và phần thập phân của hai số rồi cộng lại. Ví dụ: 3.2 x 1.5 = (3 x 1) + (3 x 0.5) = 3 + 1.5 = 4.5. Khi chia hai số thập phân, ta chia phần nguyên của hai số rồi trừ phần thập phân của số bị chia cho số chia. Ví dụ: 5.4 / 0.9 = (5 / 0) + (0.4 - 0.9) = 5 + (-0.5) = 4.5.

Làm tròn số thập phân

Đôi khi, chúng ta cần làm tròn số thập phân để đơn giản hóa kết quả hoặc hiển thị số theo đúng định dạng mong muốn. Có ba loại làm tròn phổ biến:

  1. Làm tròn xuống: Khi ta làm tròn xuống một số thập phân, ta sẽ bỏ đi các chữ số thập phân dư thừa. Ví dụ: 3.874 làm tròn xuống hai chữ số thập phân sẽ thành 3.87.
  2. Làm tròn lên: Khi làm tròn lên, ta sẽ làm tròn số lên phía trước nếu chữ số thập phân tiếp theo lớn hơn hoặc bằng 5. Ví dụ: 6.935 làm tròn lên hai chữ số thập phân sẽ thành 6.94.
  3. Làm tròn gần nhất: Phương pháp này sẽ làm tròn số thập phân đến giá trị gần nhất, không phụ thuộc vào giá trị số tiếp theo. Ví dụ: 7.546 làm tròn gần nhất đến 7.55.

Ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống

Số thập phân có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường đến giao dịch, và tính toán khoa học. Dưới đây là một số ví dụ:

Trong giao dịch và tài chính

  • Số thập phân rất quan trọng trong tài chính và kế toán để biểu diễn giá trị tiền và tính toán lãi suất.
  • Khi mua sắm, chúng ta thường thấy giá cả được hiển thị với số thập phân, giúp chính xác trong việc thanh toán.

Trong đo lường và vật lý

  • Trong vật lý, số thập phân được sử dụng để đo lường các thông số như khối lượng, thể tích, áp suất.
  • Đo lường độ dài của một đối tượng hay khoảng cách giữa hai điểm cũng thường sử dụng số thập phân.

Trong tính toán khoa học

  • Trong tính toán khoa học, số thập phân giúp chúng ta thực hiện các phép tính chính xác và linh hoạt.
  • Các khái niệm như chuỗi Fibonacci, số PI, hay các hằng số khác đều được biểu diễn bằng số thập phân.

Bài tập về đơn vị đo độ dài và khối lượng

  1. Chuyển 4 km sang đơn vị m.
  2. Chuyển 500 g sang kg.
  3. Tính tổng của 2.5 m và 3.75 m.
  4. Trừ 5.6 kg cho 2.8 kg.
  5. Chuyển 3 lb sang gram.

Bài tập về số thập phân

  1. Tính tích của 2.3 và 1.5.
  2. Chia 4.8 cho 0.6.
  3. Cộng 3.25 với 1.78.
  4. Trừ 5.6 cho 2.34.
  5. Nhân 6.7 với 0.5.

Đề thi về đơn vị đo độ dài, khối lượng và số thập phân

  1. Chuyển 3.5 km sang m.
  2. Tính tổng của 4.2 kg và 2.75 kg.
  3. Nhân 2.56 với 1.25.
  4. Trừ 6.7 cho 3.2.
  5. Chuyển 1500 g sang kg.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các đơn vị đo độ dài và khối lượng phổ biến, cách chuyển đổi giữa chúng, cũng như cách thực hiện các phép tính với số thập phân. Số thập phân không chỉ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến đóng góp, hãy để lại bình luận phía dưới. Chúc bạn học tập tốt!

So sánh hai số thập phân

So sánh hai số thập phân toán lớp 5:

  • Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân bằng cách so sánh các hàng từ trái qua phải:
  • Phần mười, phần trăm, phần nghin...Đến một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn 
    •   Số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
    • Số 0 bên phải của phần thập phân không cần so sánh
       
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần
  • Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
  • Viết  các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé
Cộng, trừ hai số thập phân

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau
  • Cộng như cộng các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Trừ như trừ các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy(,) ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số trừ và số bị trừ.

Chú ý: Nếu chữ số phần thập phân của số từ, hoặc số bị trừ, số nào ít hơn thì ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân chữ số đó, rồi trừ như các số tự nhiên.

Phép nhân số thập phân

Bài học này chúng ta luyện tập 3 kỷ năng trong sách giáo khoa:

  1. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
  2. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... hoặc 0.1, 0.001, 0.0001
  3. Nhân một số thập phân với một số thập phân

 

Phép chia số thập phân

Phép chia số thập phân, các dạng bài luyện tập sách giáo khoa, được tích hợp chung trong bài luyện tập này

  1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
  2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
  3. Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là sô thập phân
  4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  5. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm:

Ví dụ:

25/100 = 25%

80/400 = 80:4/400:4 = 20/100 =20%

19/30 = 19:30 = 0,6333 = 63,33%

Tất cả các phân số ta đều đưa về được tỉ số phần trăm %

 

Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

  • Tìm thương của hai số đó
  • Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
  • Ví dụ: 315 : 600 = 0,252 x 100 = 52,5%
Tìm giá trị phần trăm của một số

 Tìm giá trị phần trăm của một số

Vi du: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tinh số học sinh nữ của trường đó?

Bải giải: 

Ta có thể hiểu 100% là tất cả các học sinh của toàn trường. Ở đây 100% số học sinh của toàn trường là 800. Ta có:

1% học sinh của toàn trường là 800: 100 = 8 học sinh

Số học sinh nữ là 52,5 số học sinh của taonf trường là:

8 x 52,5 = 420 học sinh

Hai bước trên ta có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 học sinh

Muốn tìm 52,2% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi đem nhân với 52,2, hoặc lấy 800 x 52,2 : 100