LỚP 4 - Tiếng Anh 4


Phần mềm hỗ trợ học Tiếng Anh cho học sinh lớp 4

Giới thiệu chương trình

Để hỗ trợ các em học sinh lớp 4 học tốt môn Tiếng Anh theo sách giáo khoa "Tiếng Anh Lớp 4 - Tập 1", chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2010, một phần mềm tương tác online đã được phát triển. Phần mềm này không chỉ giúp các em ôn luyện tiếng Anh một cách hiệu quả mà còn hỗ trợ các em chuẩn bị tốt cho các kỳ thi Olympic tiếng Anh.

Tính năng của phần mềm

Bài tập ngẫu nhiên và phù hợp với nội dung

Phần mềm này được thiết kế để tạo ra các bài tập ngẫu nhiên, phù hợp với nội dung của 20 đơn vị bài học và hai bài ôn tập xoay quanh hai chủ đề chính là "Me and My Friends" và "My School". Mỗi bài học trong sách giáo khoa được phần mềm tái hiện dưới dạng các hoạt động tương tác khác nhau, từ đó giúp các em học sinh có thể thực hành và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Tăng cường kỹ năng nghe và phát âm

Để tăng cường kỹ năng nghe và phát âm, phần mềm cung cấp tính năng phát âm chậm, chuẩn và rõ ràng. Điều này rất quan trọng vì phát âm là một trong những kỹ năng cơ bản nhất cần thiết để phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Âm thanh được sinh ra bởi máy, đảm bảo tính chính xác, giúp các em tránh được những sai sót thường gặp khi học phát âm từ người bản xứ hoặc giáo viên có thể không phát âm chuẩn.

Kiểm tra trực tuyến và tự động điều chỉnh mức độ khó

Bên cạnh đó, phần mềm cũng bao gồm các chức năng khác như kiểm tra trực tuyến và tự động điều chỉnh mức độ khó của bài tập dựa trên kết quả học tập của học sinh. Tính năng này giúp cá nhân hóa quá trình học tập, cho phép mỗi học sinh tiếp cận bài học ở mức độ thách thức phù hợp với khả năng của bản thân, từ đó tối ưu hóa quá trình học.

Tính năng hỗ trợ giáo viên

Tương tác giáo viên

Phần mềm còn hỗ trợ tính năng tương tác giáo viên, cho phép các thầy cô giáo theo dõi tiến trình học tập của học sinh thông qua các báo cáo chi tiết. Giáo viên có thể xem xét những phần nào các em học sinh gặp khó khăn và từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy hoặc cung cấp thêm các nguồn tài nguyên học tập phù hợp.

Thảo luận trực tuyến

Tính năng thảo luận trực tuyến cũng được tích hợp trong phần mềm, cho phép học sinh có thể trao đổi, thảo luận về các bài học cùng với bạn bè và giáo viên, tạo điều kiện cho việc học tập nhóm và tăng cường kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

Lợi ích của phần mềm

Cuối cùng, phần mềm này không chỉ giúp các em học sinh luyện tập kỹ năng ngôn ngữ mà còn rèn luyện kỹ năng tự học và sử dụng công nghệ, những kỹ năng quan trọng trong thế giới hiện đại. Với sự phát triển của công nghệ giáo dục, việc tích hợp các công cụ học tập trực tuyến như phần mềm này ngày càng trở nên thiết yếu, giúp nâng cao chất lượng giáo dục và cung cấp cho học sinh những công cụ tốt nhất để thành công trong học tập và trong cuộc sống.

Unit 1: Good Morning How are you?
Unit 1: Good Morning How are you?

- Good morning : được dùng để chào nhau vào buổi sáng (đến trước 12 giờ trưa).

- Good afternoon: được dùng để chào nhau từ trưa đến khoảng 6 giờ tối (trước khi trời tối).

- Good evening: được dùng để chào nhau từ lúc mặt trời lặn đến trước lúc ngủ.

- Good night: được dùng để chúc nhau ngủ ngon.

- Good bye: được dùng để chào tạm biệt nhau.

... English 4 (SGK lớp 4)

 

Unit 2: My new friends
Unit 2: My new friends

- Để hỏi một người từ đâu đến, em nói:  -Where are you from?

- Để trả lời em nói: I'm from + TÊN NƠI CHỐN / QUỐC GIA 

- Để nói về quốc tịch, em dùng mẫu câu: I' m + TỪ CHỈ QUỐC TỊCH

- Để hỏi họ và tên đầy đủ của bạn là gì, em nói: What's your full name?

- Để trả lời em nói họ tên đầy đủ của em. 

Lưu ý: Trật tự họ và tên của người Anh là tên trước họ sau.

Ví dụ: họ là Black, tên gọi là Tony, em sẽ nói là: Tony Black

 

Unit 3: My birthday
Unit 3: My birthday
- Để hỏi ngày sinh nhật em nói: When's your birthday?
- Để trả lời, em có thể chỉ nói tháng sinh nhật theo mẫu câu sau: It's in + tháng sinh nhật
- Tên tháng: January (Jan), February (Feb), March (Mar), April (Apr), May (May), June (Jun), July (Jul), August (Aug), September (Sep), October (Oct), November (Nov), December (Dec),
- Để hỏi hôm nay là ngày mấy, em nói: What's the date today?
- Để trả lời em nói: It's + NGÀY(số thứ tự) of + THÁNG
               - Ví dụ: What's the date today?
   It's the seventh of July.
- Số thứ tự: the first (1st), the seccond (2nd), the third (3rd), the fourth (4th), the fifth (5th), the sixth (6th), the seventh (7th), the eighth (8th), the ninth (9th), the tenth (10th), the twentieth (20th), twenty-first (21st), the thirtieth (30th)...
Unit 4: Things I Can Do
Unit 4: Things I Can Do
- Để miêu tả khả năng có thể làm việc gì đó em dùng : can TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
            - Ví dụ: I can sing.
- Để miêu tả không có khả năng làm việc gì đó em dùng :can't TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
           - Ví dụ: I can't sing
- Để hỏi bạn có thể làm việc gì đó không em hỏi:Can you  TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
   và trả lời:   Yes, I can.    hoặc No, I can't.
- Để hỏi khả năng bạn có thể làm việc gì, em nói: What can you do?
- Lưu ý: can / can't (cannot) dùng được với tất cả chủ từ không thay đổi hình thức.
       - Ví dụ: I can sing, you can dance, she can draw, and he can play the piano.
Unit 5: Our Hobbies
Unit 5: Our Hobbies

Bài tập tiếng anh lớp 4 unit 5: Our Hobbies

- Để nói về sở thích em nói : I like + ĐỘNG TỪ + ING

- Để hỏi về sở thích của bạn là gì em nói:  What is your hobby?

- Để trả lời em nói: My hobby is + ĐỘNG TỪ + ING hoặc: I like + ĐỘNG TỪ + ING
           -Ví dụ: What's your hobby?   - My hobby is swimming  / I like swimming.
What's her hobby?   - Her hobby is swimming  / She like swimming.
- Để hỏi bạn có thích làm việc gì đó không em nói: Do you like ĐỘNG TỪ + ING
- Khi trả lời nếu đồng ý em nói:Yes, I do.
- Nếu không đồng ý em nói: No, I don't
- Ví dụ: Do you like swimming? - Yes, I do / No. I don't.
Review 1

Tiếng anh lớp 4, Review 1, English for kid

Unit 6: My School
Unit 6: My School

Tiếng anh lớp 4 bài 6: Trường của tôi.

Thực hành hỏi và trả lời: Giới thiệu về trường của mình ở đâu, to hay nhỏ, bao nhiêu lớp học.

EX: Where is your school?

It's in Le Loi Street.
Oh my school is also in Le Loi Street.
What school is it?
It's Thang Loi Primary School. It's near the supermarket.
Oh, I see.
Why don't we go to school together?
That's a good idea. Let's go.
Unit 7: My school Subjects
Unit 7: My school Subjects

Tiếng anh lớp 4 Unit 7 My school Subjects

- Để hỏi hôm nay học môn gì em nói : What lessons have you got today?
- Khi trả lời em nói: I've got
- Để hỏi môn học yêu thích của bạn là gì em nói: What is your favourite subject?
- Khi trả lời em kể các môn học yêu thích như: Art, English, IT, Maths, Music, PE...
- Để hỏi bạn có thích một môn nào đó em nói: Do you like  + tên môn học ?
- Khi trả lời em nói: Yes, I do. / No, I don't
- Để nói môn học nào đó là môn yêu thích của mình. em nói:  tên môn học + is my favourite subject.
- Ví dụ:
Unit 8: My School Timetable
Unit 8: My School Timetable
My School Timetable
- Các ngày trong tuần: Monday(Mon); Tuesday(Tue); Wednesday(Wed); Thursday(Thur); Friday(Fri); Saturday(Sat); Sunday(Sun)
- Để hỏi hôm nay là thứ mấy em nói: What day is it today?
- Khi trả lời em nói:        It's     + Tên Thứ          (- Viết hoa tên thứ)
                    - Ví dụ: What day is it today? - It's Monday.
- Để hỏi về mức độ thường xuyên của việc học một môn nào đó ở trường, em nói:
once a week: 1 lần / tuần
twice a week: 2 lần / tuần
three times a week: 3 lần / tuần
four times a week: 4 lần / tuần
five times a week: 5 lần / tuần
six times a week: 6 lần / tuần
seven times a week: 7 lần / tuần
every day : tất cả các ngày trong tuần.
 
- Ví dụ: How often have you got PE in your school? - Once a week.
Unit 9: In My Classroom
Unit 9: In My Classroom

Thực hành tiếng anh lớp 4

Tiếng anh lớp 4, bài 9  In My Classroom

- Lưu ý cách hỏi và trả lời về vật số ít và số nhiều:

What is it?
It a/an + DANH TỪ SỐ ÍT
What are they?
They are + DANH TỪ SỐ NHIỀU
- “an”  được dùng trước những từ bắt đầu với nguyên âm a, e, i, o, u
- Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuối từ, một số danh từ số nhiều có đuôi “es”.
           Ví dụ: books, tables, benches.
- Để hỏi vị trí của một hoặc nhiều vật em nói: Where is + DANH TỪ SỐ ÍT ? ->
Where are  +  DANH TỪ SỐ NHIỀU?
- Khi trả lời em nói: It's / They are IN / ON / BEHIND...
- Để hỏi và trả lời về số lượng của vật ở vị trí nào đó em nói: 
How many + DANH TỪ SỐ NHIỀU + are there + IN / ON / BEHIND...?
There is one a/an + DANH TỪ SỐ ÍT hoặc
There are + TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG + DANH TỪ SỐ NHIỀU.
- Ví dụ: How many books are there in your school bag?
There's one book. / There are ten books.
Unit 10: My Classmates
Unit 10: My Classmates

Tiếng anh lớp 4: Unit 10 My Classmates

Để hỏi dáng vẻ bề ngoài của một người bạn thế nào em nói: What does she/he look like?

Khi trả lời em nói: She's / He's + TỪ MIÊU TẢ
 
Em nghi nhớ các cặp từ miêu tả trái nghĩa nhau: tall # short; strong # weak; slim # big 
 
Hình thức so sánh hơn của các cặp từ này là:

taller # shorter;   

slimmer # bigger;  

stronger # weaker   

Để hỏi so sánh đặc điểm giữa hai bạn nào đấy, em dùng mẫu câu: What does she/he look like?

Khi trả lời em dùng mẫu câu: 
           She's/ He's + TỪ MIÊU TẢ SO SÁNH HƠN
Ví dụ: Look at Tom and Tonny. Who is stronger?
           Tom is stronger.
Review 2

1.Look and write

Write the correct word/phrase in each blank

 

Unit 11: MY DAILY ACTIVITIES
Unit 11: MY DAILY ACTIVITIES

Tiếng Anh lớp 4 học kỳ 2

Unit 11: My Daily Activities

REMEMBER:

Để hỏi bây giờ là mấy giờ em nói:  What time is it?

Khi trả lời em nói:It's + THỜI ĐIỂM

Để hỏi thời điểm là đúng giờ em nói: It's + SỐ CHỈ GIỜ + o'clock.
Ví dụ: It's seven o'clock
Để nói thời điểm là giờ và phút, em nói chỉ số giờ trước chỉ số phút sau. It's seven fifteen.
Để hỏi thời điểm bạn làm một việc gì, em nói:  What time do you + TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG ?
Khi trả lời em nói: At + THỜI ĐIỂM
Ví dụ:  What time do you have breakfast?
At seven o'clock.
At seven fifteen.

 

Unit 12: JOBS
Unit 12: JOBS

REMEMBER

Để hỏi nghề nghiệp của một người nào đấy em dùng mẫu câu:
What's his/her job?    What does he/she do?
Để trả lời em nói: 
He's / She's a/an  +  DANH TỪ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Để hỏi nơi làm việc của một người nào đó em nói:
Where does he/she work?
Để trả lời em nói:
He/She works in a/an + DANH TỪ MÔ TẢ NƠI LÀM VIỆC
Lưu ý: an được dùng trước từ bắt đầu với nguyên âm a, e, i, o hoặc u.
Một số danh từ miêu tả nghề nghiệp:
businessman, doctor, driver, engineer, farmer, housewife, pupil, student, teacher, worker
Một số danh từ miêu tả nơi làm việc:
bus company, company, factory, field, hospital, school.
 
 
Unit 13: FAVOURITE FOOD AND DRINK
Unit 13: FAVOURITE FOOD AND DRINK

Tiếng anh lớp 4 bài 13

Unit 13 FAVOURITE FOOD AND DRINK.

Để hỏi về món ăn yêu thích của bạn, em nói:What's your favourite food?
Khi trả lời em nói tên món ăn yêu thích như: bread, noodles, rice, fish, beef, pork...
Để hỏi về thức uống yêu thích của bạn em nói: What's your favourite drink?
Khi trả lời em nói tên thức uống yêu thích như: apple juice, mineral water, milk, tea
Để mời bạn dùng món ăn hay thức uống em dùng mẫu câu: Would you like some+ + TÊN MÓN ĂN THỨC UỐNG
Nếu đồng ý em nói: Yes, please.
Nếu không đồng ý em nói: No, thanks.
 Lưu ý: Khi không muốn nhắc lại câu hỏi đã nêu, em có thể nói How about you?(Thế còn bạn thì sao)
Unit 14: My Mother
Unit 14: My Mother
Tiếng anh lớp 4 bài 14: Unit 14: My Mother
Để hỏi tính cách của mẹ bạn em dùng mẫu câu: What's your mother like?
Khi trả lời em nói: She's looks + Từ miêu tả
Để miêu tả vẻ bề ngoài của mẹ bạn, em nói:
What's is your father like?
What's is your teacher like?
Ví dụ:
Một số từ miêu tả tính cách: careful, cheerful, friendly, funny, kind, lovely, nice
Một số từ miêu tả vẽ bề ngoài: athletic, big, fit, old, pretty, short, slim, sporty, strong, tall, weak, young.
 
Unit 15: FESTIVALS
Unit 15: FESTIVALS
Tiếng anh lớp 4 bài 15: Unit 15: FESTIVALS
Nội dung bài học:
Để hỏi thông tin về lễ hội nào đó em nói:What is + TÊN LỄ HỘI
Để trả lời em nói: It's a + TỪ MIÊU TẢ LỄ HỘI + festival.
hoặc: It's a festival for + TÊN ĐỐI TƯỢNG LỄ HỘI.
Ví dụ: It's a festival for children.
Để hỏi về dự định bạn sẽ làm em nói: What are you going to do?
Khi trả lời em nói:  I am going to + TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
Ví dụ: I am going to visit my family.
Tên một số lễ hội: Tet, Christmas, New Year, Mid-Autumn Festival, Children's Day.
Một số hoạt động liên quan đến lễ hội: go to Tet markets, visit..., get lucky money, wear new clothes, decorate our home, eat nice foot, watch the fireworks display
Chú ý:I am going to.
We / You / They + are going to.
He / She / It + is going to.
 
Review 3

Coming soon