LỚP 5 - Địa Lí


Chương trình Địa lý lớp 5

Chương trình Địa lý lớp 5 mang đến cho học sinh cái nhìn toàn diện và sâu sắc về đất nước Việt Nam cùng với các kiến thức địa lý cơ bản về các châu lục và đại dương trên thế giới. Dưới đây là nội dung chi tiết của chương trình:

Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta

Bài học đầu tiên giới thiệu tổng quan về đất nước Việt Nam, giúp học sinh hiểu rõ về vị trí địa lý, diện tích, và các đặc điểm nổi bật của đất nước. Học sinh sẽ được khám phá vẻ đẹp và sự đa dạng của cảnh quan, văn hóa và con người Việt Nam.

Bài 2: Địa hình và khoáng sản

Bài học này tập trung vào địa hình đa dạng của Việt Nam, bao gồm đồng bằng, núi cao, và các vùng đồi núi. Học sinh cũng sẽ tìm hiểu về các loại khoáng sản phong phú của đất nước và vai trò của chúng trong nền kinh tế.

Bài 3: Khí hậu

Học sinh sẽ khám phá các đặc điểm khí hậu của Việt Nam, bao gồm khí hậu nhiệt đới gió mùa, sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về tác động của khí hậu đối với đời sống và hoạt động sản xuất của con người.

Bài 4: Sông ngòi

Bài học giới thiệu về hệ thống sông ngòi phong phú của Việt Nam, bao gồm các con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong. Học sinh sẽ hiểu về vai trò của sông ngòi trong cung cấp nước, giao thông và nông nghiệp.

Bài 5: Vùng biển nước ta

Học sinh sẽ tìm hiểu về vùng biển rộng lớn của Việt Nam, bao gồm biển Đông và các vùng biển ven bờ. Bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của biển đối với kinh tế, giao thông và bảo vệ môi trường.

Bài 6: Đất và rừng

Bài học này giới thiệu về các loại đất và rừng ở Việt Nam. Học sinh sẽ tìm hiểu về sự phân bố và vai trò của đất và rừng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.

Bài 8: Dân số

Học sinh sẽ khám phá các đặc điểm dân số của Việt Nam, bao gồm số lượng, sự phân bố và các vấn đề liên quan đến dân số như tăng dân số và đô thị hóa.

Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Bài học này giới thiệu về sự đa dạng dân tộc ở Việt Nam và cách phân bố dân cư trên khắp cả nước. Học sinh sẽ tìm hiểu về các nhóm dân tộc thiểu số và văn hóa đặc trưng của từng nhóm.

Bài 10: Nông nghiệp

Học sinh sẽ tìm hiểu về nền nông nghiệp của Việt Nam, bao gồm các loại cây trồng chính, phương pháp canh tác và vai trò của nông nghiệp trong đời sống kinh tế.

Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản

Bài học này giới thiệu về ngành lâm nghiệp và thủy sản của Việt Nam, bao gồm các loại cây trồng lâm nghiệp, phương pháp nuôi trồng thủy sản và vai trò của hai ngành này trong kinh tế.

Bài 12 và 13: Công nghiệp

Học sinh sẽ khám phá các ngành công nghiệp chính của Việt Nam, bao gồm công nghiệp khai thác, chế biến và sản xuất. Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của công nghiệp trong sự phát triển kinh tế.

Bài 14: Giao thông vận tải

Bài học giới thiệu về hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Học sinh sẽ hiểu về vai trò của giao thông vận tải trong kết nối các vùng và phát triển kinh tế.

Bài 15: Thương mại và du lịch

Học sinh sẽ tìm hiểu về ngành thương mại và du lịch của Việt Nam, bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các điểm du lịch nổi tiếng.

Bài 16: Ôn tập (SGK Địa lý 5 trang 101)

Bài ôn tập giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong các bài trước, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Bài 17: Châu Á

Học sinh sẽ khám phá châu Á, châu lục lớn nhất thế giới, bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, và các đặc điểm kinh tế - xã hội.

Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam

Bài học giới thiệu về các nước láng giềng của Việt Nam, bao gồm Trung Quốc, Lào, Campuchia. Học sinh sẽ tìm hiểu về mối quan hệ và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa Việt Nam và các nước láng giềng.

Bài 20: Châu Âu

Học sinh sẽ khám phá châu Âu, châu lục có lịch sử lâu đời và văn hóa phong phú. Bài học giới thiệu về vị trí địa lý, khí hậu, và các đặc điểm kinh tế - xã hội của châu Âu.

Bài 21: Một số nước ở Châu Âu

Bài học này giới thiệu về một số nước tiêu biểu ở châu Âu, bao gồm vị trí, khí hậu, kinh tế và văn hóa.

Bài 23: Châu Phi

Học sinh sẽ tìm hiểu về châu Phi, châu lục với sự đa dạng về văn hóa và tài nguyên thiên nhiên. Bài học giới thiệu về vị trí địa lý, khí hậu và các vấn đề kinh tế - xã hội.

Bài 25: Châu Mỹ

Bài học giới thiệu về châu Mỹ, châu lục với nền kinh tế phát triển và sự đa dạng về văn hóa. Học sinh sẽ tìm hiểu về vị trí địa lý, khí hậu và các đặc điểm kinh tế - xã hội.

Bài 27: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

Học sinh sẽ khám phá châu Đại Dương và châu Nam Cực, bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, và các đặc điểm tự nhiên.

Bài 28: Các đại dương trên thế giới

Bài học giới thiệu về các đại dương trên thế giới, bao gồm Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Học sinh sẽ hiểu về vai trò của các đại dương trong đời sống con người và hệ sinh thái.

Bài 29: Ôn tập cuối năm

Bài ôn tập cuối năm giúp học sinh tổng kết lại toàn bộ kiến thức đã học trong năm, chuẩn bị cho các kỳ thi và kiểm tra.

Kết luận

Chương trình Địa lý lớp 5 không chỉ giúp học sinh hiểu biết về địa lý Việt Nam mà còn mở rộng tầm nhìn ra thế giới. Qua các bài học, học sinh sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế và văn hóa, đồng thời phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin. Chương trình cũng nhằm giáo dục lòng yêu quê hương, tinh thần tự hào dân tộc và ý thức bảo vệ môi trường trong học sinh.

Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam

Cam – pu – chia, Lào và Trung Quốc là ba nước láng giềng gần gũi với nước ta. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về ba đất nước này.

1. Cam – pu – chia

  • Địa hình Cam – pu – chia: Chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
  • Biển Hồ ở Cam – pu – chia giàu tôm cá
  • Cam-pu-chia sản xuất nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt cá.

CH: Dựa vào hình 5 ở bài 18, hãy nêu vị trí địa lí của Cam – pu – chia. Đọc tên thủ đô của Cam – pu – chia?

Trả lời:

  • Vị Trí Cam – pu – chia: Nằm ở khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Lào, Việt Nam.
  • Thủ đô Cam – pu – chia là Phnôm Pênh.

2. Lào

  • Lào là nước không giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
  • Sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.

CH: Dựa vào hình 5 ở bài 18, hãy nêu vị trí địa lí và đọc tên thủ đô của Lào?

Trả lời:

  • Vị trí địa lí của Lào là: Nằm ở khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Trung Quốc, Việt Nam, Cam – pu – chia, Mi – an – ma và Thái Lan.
  • Thủ đô của Lào là Viêng Chăn

3. Trung Quốc

  • Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới, nền văn minh Trung Hoa nổi tiếng (tơ lụa, gốm, sứ, chè…).
  • Địa hình Trung Quốc:
    • Miền Đông là đồng bằng châu thổ màu mỡ
    • Miền Tây phần lớn núi, cao nguyên.
  • Trung Quốc nổi tiếng với tơ lụa, gốm, sứ, chè.
  • Kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.

CH: Quan sát hình 5 bài 18, cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc?

Trả lời:

  • Trung Quốc thuộc khu vực Đông Á của Châu Á
  • Tên thủ đô của Trung Quốc là: Bắc Kinh
20: Châu Âu

Ở các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về Châu Á. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Châu Âu. Đây là châu lục có nền kinh tế phát triển nhất hiện nay. Bây giờ, chúng ta cùng bắt đầu đến với bài học.

1. Vị trí địa lí, giới hạn

  • Châu Âu nằm ở phía Tây Châu Á
  • Vị trí: Có ba mặt giáp biển và đại dương

CH: Quan sát hình 1, cho biết Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?

Trả lời:

  • Tiếp giáp với châu Á ở phía Đông và Đông Nam
  • Tiếp giáp với biển Địa Trung Hải ở phía Nam
  • Tiếp giáp với Đại Tây Dương ở phía Tây
  • Tiếp giáp với Bắc Băng Dương ở phía Bắc

CH: Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á?

Trả lời:

  • Diện tích của Châu Âu là 10 triệu km2
  • So với diện tích châu Á, diện tích châu Âu chỉ bằng khoảng ¼ lần.

2. Đặc điểm tự nhiên

  • Địa hình ở Châu Âu:
    • Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ Tây sang Đông,
    • Đồi núi chiếm 1/3 diện tích tập trung ở phía Nam
  • Khí hậu ôn hòa, mùa đông tuyết phủ trắng ( trừ dải đất phía Nam).
  • Cảnh quan thiên nhiên:
    • Rừng  lá rộng ở Tây Âu,
    • Rừng lá kim ở phía Bắc và vùng núi cao
    • Mùa thu lá nhuộm vàng các cánh rừng.

3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu

  • Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng
  • Dân cư phân bố khá đều, phần lớn dân sống ở các thành phố.
  • Châu Âu có nhiều nước phát triển, sản xuất buôn bán nhiều loại hàng hóa.
  • Các sản phẩm nổi tiếng của Châu Âu là: máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm…

CH: Đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân số Châu Âu, so sánh với số dân của châu Á?

Trả lời:

  • Dân số của châu Âu là 732 triệu người kể cả dân số Liên Bang Nga
  • Dân số châu Á nhiều hơn gấp 5 lần so với dân số ở châu Âu.
Bài 21: Một số nước ở Châu Âu

Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về châu Âu, một trong những châu lục có nền kinh tế phát triển nhất hiện nay. Và hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về một số nước ở khu vực này. Cụ thể đó là hai nước Liên Bang Nga và Pháp.

1. Liên Bang Nga

  • Diện tích lớn nhất thế giới (17 triệu km2) và dân số khá đông (144 triệu, năm 2015).
  • Phần lãnh thổ châu Á có khí hậu khắc nghiệt, rừng tai-ga bao phủ.
  • Phần lãnh thổ châu Âu chủ yếu là đồng bằng, đồi thấp.
  • Nhiều tài nguyên khoáng sản, sản xuất nhiều máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.

CH: Dựa vào hình 5 bài 18 và hình 1 bài 21, cho biết lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc những châu lục nào, đọc tên thủ đô của Liên Bang Nga?

Trả lời:

  • Liên Bang Nga thuộc hai châu lục là Châu Á và Châu Âu
  • Thủ đô của Liên Bang Nga là Mát –xcơ – va.

2. Pháp

  • Nằm ở Tây Âu.
  • Có khí hậu ôn hòa do phần lớn giáp biển.
  • Đồng bằng diện tích lớn, thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp.
  • Pháp sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp.
  • Phong cảnh tự nhiên và các công trình kiến trúc nổi tiếng thu hút nhiều khách du lịch trên thế giới.

CH: Quan sát hình 1, hãy tìm vị trí địa lí  và đọc tên thủ đô nước Pháp?

Trả lời:

  • Vị trí địa lí của nước Pháp là: Nằm ở Tây Âu, tiếp giáp với Đức, Ý, Tây Ban Nha và một số các quốc gia khác.
  • Thủ đô của nước Pháp là Pa – ri.

 

bài 22: Ôn tập

Hôm nay, chúng ta sẽ củng cố lại một số kiến thức liên quan đến châu Á và châu Âu. Mời các bạn cùng theo dõi bài học.

Tiêu chí

Châu Á

Châu Âu

Diện tích

Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục.

Rộng 10 triệu km2

Khí hậu

Có đủ các đới khí hậu, từ nhiệt đới đến ôn đới và hàn đới.

Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.

Địa hình

Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới.

Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.

Chủng tộc

Đa số là người da vàng

Chủ yếu là người da trắng.

Hoạt động kinh tế

Làm nông nghiệp là chính.

Hoạt động công nghiệp phát triển.

Bài 23: Châu Phi

Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về châu Á và châu Âu. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một châu lục mới đó là châu Phi. Thông qua bài học này, chúng ta sẽ biết được vị trí địa lí của châu Phi cũng như một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Vị trí địa lí, giới hạn

  • Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á.
  • Đại bộ phận diện tích nằm giữa hai chí tuyến, có đường Xích đạo đi ngang qua giữa các châu lục.

CH: Quan sát hình 1, cho biết:

  • Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
  • Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

Trả lời:

  • Châu Phi tiếp giáp với: Châu Á và châu Âu, giáp với biển Địa Trung Hải, biển Đỏ và Đại Tây Dương
  • Đường xích đạo đi qua Bồn địa Công – gô và cao nguyên Đông Phi của Châu Phi.

CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?

Trả lời:

  • Châu Phi có diện tích là: 30 triệu km2, đứng thứ ba về diện tích trong các châu lục trên thế giới.

2. Đặc điểm tự nhiên

  • Địa hình: Tương đối cao, châu lục được xem như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn.
  • Khí hậu: Nóng, khô bậc nhất thế giới. Hoang mạc Xa-ha-ra lớn nhất thế giới.
  • Quang cảnh tự nhiên: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc.
  • Động vật phong phú như ngựa vằn, hươu cao cổ, voi và động vật ăn thịt (báo, sư tư, linh cẩu)…

CH: Quan sát hình 1, em hãy:

  • Đọc tên các cao nguyên, bồn địa ở châu Phi?
  • Tìm và đọc tên các sông lớn ở châu Phi?

Trả lời:

  • Các cao nguyên ở châu Phi là: Đông Phi, Ê – ti – ô –pi.
  • Bồn địa ở châu Phi là: Ca – la – ha – ri, Nin thượng, Sát, Công – gô.
  • Các sông lớn ở châu Phi là: Công – gô, Nin, Ni – giê, Dăm – be – đi.
Bài 24: Châu Phi (tiếp)

Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Châu Phi. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục đến với Châu Phi để tìm hiểu về dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực này, mời các em cùng tham khảo.

3. Dân cư châu Phi

  • Đa số dân cư châu Phi là người da đen
  • Dân cư tập trung chủ yếu vùng ven biển và thung lũng sông.

CH: Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?

Trả lời:

  • Năm 2004, châu Phi có 973 triệu người, đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.

4. Hoạt động kinh tế

  • Kinh tế châu Phi chậm phát triển
  • Các nước chủ yếu tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới (ca cao, cà phê,…) để xuất khẩu.
  • Đời sống nhân dân Châu Phi còn gặp nhiều khó khăn
  • Tình trạng thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch xảy ra khắp nơi.
  • Các nước phát triển tiêu biểu như Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Ai-Cập.

5. Ai – Cập

  • Vị trí: Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối châu Phi và châu Á.
  • Ai – Cập có kênh đào Xuy – ê và sông Nin
  • Các công trình kiến trúc cổ ở Ai Cập là: kim tự tháp, tượng nhân sư…thu hút khách du lịch.

CH: Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai – Cập . Ai – Cập có dòng sông nào chảy qua?

Trả lời:

  • Vị trí của đất nước Ai – Cập: Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối châu Phi và châu Á.
  • Ai – Cập có dòng sông chảy qua.

CH: Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai – Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

Trả lời:

  • Ai – Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư…được nhiều người trên thế giới biết đến.
Bài 25: Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu Lục nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Đây là vùng có thiên nhiên đa dạng và phong phú. Là nơi có rừng A – ma – dôn lớn nhất thế giới. Mời các em cùng tham khảo.

1. Vị trí địa lí và giới hạn

  • Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây.
  • Bao gồm: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ.

CH: Quan sát hình 1, chi biết châu Mĩ giáp với đại dương nào? Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?

Trả lời:

  • Châu Mĩ tiếp giáp với: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • Năm 2004, châu mĩ có 42 triệu Km2 đứng thứ hai về diện tích trong các châu lục trên thế giới.

2. Đặc điểm tự nhiên

  • Địa hình: Thay đổi từ Tây sang Đông
    • Phía Tây là các dãy núi cao và đồ sộ
    • Ở giữa là đồng bằng rộng lớn.
    • Phía Đông là các dãy núi thấp và cao nguyên
  • Khí hậu: Nhiều loại khí hậu (nhiệt đới, ôn đới, hàn đới).
  • Cảnh quan: Rừng rậm nhiệt đới bao phủ diện rộng là lá phổi xanh của Trái Đất.

CH: Dựa vào hình 1, hãy chỉ và đọc tên:

  • Các dãy núi cao ở phía Tây
  • Hai đồng bằng lớn ở giữa.
  • Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía Đông.

Trả lời:

  • Các dãy núi cao ở Phía Tây: Cóoc – đi – e và An – đét.
  • Hai đồng bằng lớn ở giữa là đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A – ma – dôn.
  • Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía Đông là: A-pa-lát và Bra-xin.
Bài 26: Châu Mĩ (tiếp) sgk Địa lí 5 Trang 123

3. Dân cư châu Mỹ

  • Người Anh-điêng đã sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
  • Phần lớn dân cư châu Mỹ có nguồn gốc là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
  • Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.

CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục trên thế giới?

Trả lời:

  • Năm 2004, châu Mỹ có 941 triệu người.
  • So với dân số của các châu lục trên thế giới, dân số châu Mỹ đứng ở vị trí thứ ba sau châu Á và châu Âu.

4. Hoạt động kinh tế

  • Châu Mỹ có nền kinh tế phát triển khác nhau giữa các khu vực.
  • Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển nhất, nền nông nghiệp sản xuất quy mô lớn và nền công nghiệp hiện đại.
  • Trung và Nam Mỹ có nền kinh tế đang phát triển sản xuất nông phẩm nhiệt đới, chăn nuôi và khai khoáng để xuất khẩu.

5. Hoa kì

  • Hoa Kì nằm ở Bắc Mỹ
  • Có diện tích lớn thứ tư và dân số dứng thứ ba trên thế giới.
  • Hoa Kỳ có nền kinh tế phát triển cao, đặc biệt các ngành sản xuất điện, máy móc, thiết bị...
  • Đây là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

CH: Quan sát bản đồ các nước  trên thế giới, hãy:

  • Cho biết Hoa Kì giáp với những quốc gia và những đại dương nào?
  • Chỉ trên bản đồ và đọc tên thủ đô của Hoa Kỳ?

Trả lời:

  • Hoa Kì giáp với các quốc gia: Ca na đa, Mê hi cô.
  • Hoa Kì tiếp giáp với các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • Thủ đô của Hoa Kì là: Washington
bài 27: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

1. Châu Đại Dương

a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

  • Châu Đại Dương gồm lục địa Ô – xtrây – li – a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.

CH: Dựa vào hình 1 và quả địa cầu:

  • Cho biết lục địa Ô – xtrây – li – a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
  • Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?

Trả lời:

  • Lục địa Ô – xtrây – li – a nằm ở bán cầu Nam
  • Một số đảo thuộc châu Đại Dương: Nu – ven – Ca –li – đô – ni, Ta – xma – ni – a...
  • Một số quần đảo thuộc châu Đại Dương: Va – nu – a – tu, Xa – moa, Tu – a – mô – tu,  Phit – gi...

b. Đặc điểm tự nhiên

  • Lục địa Ô – xtrây – li – a có khái hậu khô hạn
  • Phần lớn diện tích là hoang mạc, xa van.
  • Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo.
  • Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.

c. Người dân và hoạt động kinh tế

  • Châu Đại Dương có dân số ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
  • Lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng, các đảo khác chủ yếu là người bản địa.
  • Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về nhiều mặt hàng xuất khẩu.

CH: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, em hãy nêu nhận xét về số dân của Châu Đại Dương?

Trả lời:

  • Năm 2004, dân số của Châu Đại Dương là 34,3 triệu người.
  • Châu Đại Dương là châu lục có số dân thấp nhất trên thế giới.

2. Châu Nam Cực

  • Nằm ở vùng địa cực, là châu lục lạnh nhất thế giới.
  • Nhiệt độ quanh năm 0 độ
  • Toàn bộ bề mặt bị phủ lớp băng dày 2000 m.
  • Không có dân cư sinh sống.
  • Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt
Bài 28: Các đại dương trên thế giới

Trên Trái Đất có 4 đại dương, đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Và bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một số thông tin về các đại dương này. Tech12h sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm và giải bài tập cuối bài chi tiết để các em dễ tham khảo.

A. Kiến thức trọng tâm

1. Vị trí của các đại dương

  • Trên bề mặt Trái Đất, Đại Dương chiếm diện tích rất rộng, gấp 3 lần diện tích các lục địa.
  • Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

CH: Dựa vào hình 1 và 2, hãy cho biết:

  • Thái Bình Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
  • Đại Tây Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
  • Ấn Độ Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
  • Bắc Băng Dương giáp các châu lục và đại dương nào?

Trả lời:

Tên đại dương

Giáp với châu lục

Giáp với đại dương

Thái Bình Dương

  • Châu Á
  • Châu Phi
  • Châu Nam Cực
  • Châu Đại Dương
  • Ấn Độ Dương
  • Đại Tây Dương

Ấn Độ Dương

  • Châu Á
  • Châu Phi
  • Châu Nam Cực
  • Châu Đại Dương
  • Thái Bình Dương
  • Đại Tây Dương

Đại Tây Dương

  • Châu Mĩ
  • Châu Nam Cực
  • Châu Phi
  • Châu Âu
  • Thái Bình Dương
  • Ấn Độ Dương
  • Bắc Băng Dương

Bắc Băng Dương

  • Châu Mĩ
  • Châu Âu
  • Châu Á
  • Đại Tây Dương

2. Một số đặc điểm của các đại dương

  • Các đại dương đều có kích thước lớn và thông với nhau.
  • Các đại dương có đặc điểm về diện tích, độ sâu, nhiệt độ,…

(xem bảng số liệu về các đại dương trang 131 sgk địa lí 5)

CH: Dựa vào bảng số liệu, hãy:

  • Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích?
  • Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?

Trả lời:

  • Các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
  • Độ sâu lớn nhất thuộc về Thái Bình Dương với 11034 m.
Bài 29: Ôn tập cuối năm

Tên nước

Thuộc châu lục

Tên nước

Thuộc châu lục

Trung Quốc

Châu Á

Ô – xtrây – li - a

Châu Đại Dương

Ai Cập

Châu Phi

Pháp

Châu Âu

Hoa Kì

Châu Mỹ

Lào

Châu Á

LB Nga

Châu Âu

Cam – pu- chia

Châu Á

 

 

Châu Á

Châu Âu

Châu Phi

Vị trí (Thuộc bán cầu nào)

Bán cầu Bắc

Bán cầu Băc

Bán cầu Băc và bán cầu Nam

Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

¾ diện tích là đồi núi và cao nguyên

2/3 diện tích là đồng bằng

Hoang mạc và xa - van

Dân cư

Đông nhất thế giới, da vàng, chủ yếu ở đồng bằng.

Sống chủ yếu ở thành phố, phân bố đều, da trắng.

Sống chủ yếu ven biển, ven sông, da đen.

Hoạt động kinh tế:

  • Một số sản phẩm công nghiệp
  • Một số sản phẩm nông nghiệp
  • Sản xuất lúa gạo, múa mì, bông, chè, cà phê, cao su,…
  • Chăn nuôi gia súc, gia cầm…
  • Khai thác khoáng sản: dầu, than…sản xuất ô tô, máy móc…
  • Sản xuất lúa mì, củ cải đường, nho. Chăn nuôi gia súc, gia cầm….
  • Khai khoáng dầu, than, sắt…sản xuất máy bay, ô tô, máy móc thiết bị, mĩ phẩm, dược phẩm…
  • Trồng cây công nghiệp nhiệt đới: ca cao, cà phê, bông, lạc…
  • Khai khoáng: vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí…

 

 

Châu Mĩ

Châu Đại Dương

Châu Nam Cực

Vị trí (Thuộc bán cầu nào)

Cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam

Bán cầu Nam

Bán cầu Nam

Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

Đa dạng và phong phú

Hoang mạc và Xa – van

Băng tuyết bao phủ quanh năm

Dân cư

Chủ yếu là người nhập cư, sống ven biển và miền Đông.

Dân ít, bao gồm người da trắng ở lục địa, da sẫm ở các đảo.

Chủ yếu các nhà khoa học đến nghiên cứu.

Hoạt động kinh tế:

  • Một số sản phẩm công nghiệp
  • Một số sản phẩm nông nghiệp
  • Sản xuất lúa mì, bông, cà phê, chuối, cam, nho…và Chăn nuôi bò, cừu…
  • Khai khoáng: Than, sắt, bạc,…
  • Sản xuất ô tô, máy móc, hàng điện tử, hàng không, vũ trụ…
  • Sản xuất lông cừu, len, thịt bò, sữa…
  • Khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm… 
  • Con người không thể sinh sống và tồn tại nơi đây.